• EMAIL:
    sct@bentre.gov.vn
  • ĐIỆN THOẠI:
    0275.3822 365- 3822 251
  • ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC:
    Trung tâm Khuyến công & Xúc tiến thương mại
    0275.6281888 - 0275.3822403
Giá cả thị trường dầu dừa và các sản phẩm dừa tuyển chọn tháng 8/2019

Giá cả thị trường dầu dừa và các sản phẩm dừa tuyển chọn tháng 8/2019

(Cập nhật: 02/10/2019)

Giá dầu dừa tăng cao ở PhilippinesSri Lanka nhưng lại giảm ở Indonesia. Giá cơm dừa nạo sấy giảm ở Indonesia, Philippines Sri Lanka.


Dầu dừa: Tại Châu Âu, giá bình quân dầu dừa (CIF. Rotterdam) trong tháng 8/2019 tăng khoảng 19 USD/tấn, tăng lên 656 USD/tấn từ 637 USD/tấn trong tháng 7/2019. Giá này thấp hơn 28% khi được so sánh với giá của tháng 8/2018 là 908 USD/tấn.

Giá bình quân nội địa dầu dừa tại Philippines vào tháng 8/2019 đạt 628 USD/tấn, cao hơn 4 USD so với giá tháng 7/2019 và thấp hơn 243 USD/tấn khi được so sánh với giá dầu dừa trong cùng kỳ năm trước là 871 USD/tấn.

Giá bình quân dầu dừa tại Indonesia trong tháng 8/2019 giảm khoảng 4 USD/tấn so với giá tháng trước, từ 633 USD/tấn giảm xuống còn 629 USD/tấn. Giá dầu dừa trong tháng 8/2019 đạt 238 USD/tấn, thấp hơn so với cùng kỳ năm 2018 là 867 USD/tấn.

Chỉ xơ dừa: Giá chỉ xơ dừa nội địa tại Sri Lanka khoảng 188 USD/tấn đối với chỉ pha trộn và dao động trong khoảng 626 USD – 1.024 USD đối với chỉ xơ cứng. Giá chỉ xơ dừa làm nệm tại Indonesia trong tháng 8/2019 là 303 USD/tấn, giảm nhẹ so với giá tháng trước là 304 USD/tấn.

Cơm dừa: Giá cơm dừa ở Indonesia đạt 391 USD/tấn trong tháng 8/2019, thấp hơn so với giá tháng trước 394 USD/tấn. Khi được so sánh với số liệu cùng kỳ năm trước thì giá cơm dừa trong tháng này thấp hơn 45 USD/tấn.

Tại thị trường nội địa của Philippines ( Manila), giá cơm dừa giảm 9 USD/tấn so với giá tháng 7/2019, và thấp hơn khoảng 144 USD/tấn so với giá của tháng 8/2018 là 436 USD/tấn.

Cám dừa: Giá bình quân nội địa của Philippines tại các điểm bán được trích dẫn ở 224 USD/ tấn; cao hơn 12 USD/tấn so với giá tháng trước, và cao hơn 20 USD/tấn so với mức giá cùng kì năm trước.

Giá bình quân nội địa cám dừa ở Sri Lanka giảm 20 USD/tấn so với giá tháng trước là 235 USD/tấn và thấp hơn so với 352 USD/tấn giá cùng kỳ năm trước.  

Cơm dừa nạo sấy: Giá bình quân cơm dừa nạo sấy FOB USA trong tháng 8/2019 đạt 1.677 USD/tấn, thấp hơn 13 USD so với giá tháng trước và giảm 719 USD/tấn so với giá cùng kỳ năm trước. Ở Sri Lanka, giá cơm dừa nạo sấy nội địa tháng 8/2019 là 1.420 USD/tấn hoặc giảm 272 USD so với giá tháng 7/2019. Trong khi đó, giá cơm dừa nạo sấy tại thị trường nội địa ở Philippines đạt 911 USD/tấn, cao hơn 33 USD so với giá tháng trước là 878 USD/tấn và giảm 502 USD so với giá cùng kỳ năm trước. Giá cơm dừa nạo sấy ở Indonesia trong tháng 8/2019 đạt 1.225 USD/tấn, giảm 77 USD so với giá tháng trước và giảm khoảng 713 USD so với giá cùng kỳ năm trước.

Than gáo dừa: Tại Sri Lanka trong tháng 8/2019, giá bình quân than gáo dừa đạt 413 USD/tấn, không đổi so với giá tháng trước. Giá bình quân than gáo dừa của Indonesia trong tháng 8/2019 là 423 USD/tấn, giảm 132 USD so với giá cùng kỳ năm trước.

Bảng giá các sản phẩm dừa và các loại dầu chọn lọc (USD/tấn)

Sản phẩm/quốc gia

8/2019

7/2019

8/2018

2019

(giá bình quân hàng năm)

Dừa lột vỏ

Philippines (Nội địa)

97

103

125

112

Indonesia (Nội địa, sử dụng trong công nghiệp)

121

106

128

133

Sri Lanka (Nội địa, sử dụng trong công nghiệp)

127

130

240

150

Ấn Độ (Nội địa, Kerala)

511

463

556

517

Cơm dừa

Philippines (Nội địa. Manila)

400

398

550

420

Indonesia (Nội địa. Java)

408

391

456

402

Sri Lanka (Nội địa. Colombo)

861

856

1.229

938

Ấn Độ (Nội địa, Kochi)

1.456

1.310

1.633

1.460

Dầu dừa

 Philippines/Indonesia (CIF. Rott.)

710

656

903

688

  Philippines (Nội địa)

663

628

873

667

  Indonesia (Nội địa)

664

629

874

669

  Sri Lanka (Nội địa)

1.634

1.641

2.121

1.748

Ấn Độ (Nội địa, Kerala)

2.291

2.126

2.547

2.320

Cơm dừa nạo sấy

 Philippines FOB (US), bán ra

1.657

1.677

2.352

1.730

  Philippines (Nội địa)

912

911

1.418

911

  Sri Lanka (Nội địa)

1.615

1.420

2.056

1.759

  Indonesia (FOB)

1.240

1.225

1.800

1.317

Ấn Độ (Nội địa)

1.832

1.660

2.099

1.913

Cám dừa

  Philippines (Nội địa)

206

224

199

207

Sri Lanka (Nội địa)

211

215

300

228

Indonesia (Nội địa)

206

204

202

205

Than gáo dừa

Philippines (Nội địa), Mua vào

293

301

375

318

Sri Lanka (Nội địa)

401

413

527

400

Indonesia (Nội địa, Java) Mua vào

426

423

550

452

Ấn Độ (Nội địa)

379

370

628

402

Xơ dừa (thảm)

  Sri Lanka (Chỉ xơ dừa làm nệm/Chỉ xơ dừa cọng ngắn)

153

188

265

190

Sri Lanka ( chỉ xơ cứng đơn)

548

626

752

620

  Sri Lanka ( chỉ xơ cứng đôi)

917

1.024

1.129

1.002

Indonesia (chỉ thô)

303

303

319

302

Các loại dầu khác

 Dầu cơm cọ Malaysia/Indonesia (CIF Rott.)

619

555

904

630

Dầu Cọ, Malaysia

/Indonesia (CIF Rott.)

586

544

534

574

Dầu đậu nành, (FOB Châu Âu Ex mill)

793

748

654

754

Tỷ giá ngoại tệ ngày 31/8/2019           

1 USD = 52,14 Philippines hay 14.223 Rp Indonesia hay 71,75 Rs Ấn Độ hay 179,52 Rs Sri Lanka

1 Euro = 1,10 USD

Nguồn: APCC