• EMAIL:
    sct@bentre.gov.vn
  • ĐIỆN THOẠI:
    0275.3822 365- 3822 251
  • ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC:
    Trung tâm Khuyến công & Xúc tiến thương mại
    0275.6281888 - 0275.3822403
Giá cả thị trường dầu dừa và các sản phẩm dừa tuyển chọn

Giá cả thị trường dầu dừa và các sản phẩm dừa tuyển chọn

(Cập nhật: 26/03/2019)

Giá dầu dừa tăng cao ở IndonesiaPhilippines nhưng giảm thấp ở Sri Lanka. Giá cơm dừa nạo sấy giảm ở IndonesiaSri Lanka nhưng tăng ở Philippines

Chỉ xơ dừa: Giá chỉ xơ dừa nội địa tại Sri Lanka khoảng 233 USD/tấn đối với chỉ pha trộn và dao động trong khoảng 666 USD – 999 USD đối với chỉ xơ cứng. Giá chỉ xơ dừa làm nệm tại Indonesia trong tháng 12/2018 là 303 USD/tấn, thấp hơn so với giá tháng trước.

Cơm dừa: Giá cơm dừa ở Indonesia đạt 421 USD/tấn trong tháng 12/2018, cao hơn so với giá tháng trước 363 USD/tấn. Khi được so sánh với số liệu cùng kỳ năm trước thì giá cơm dừa trong tháng này thấp hơn 390 USD/tấn.

Tại thị trường nội địa của Philippines ( Manila), giá cơm dừa giảm 28 USD/tấn so với giá tháng 11/2018, và thấp hơn khoảng 449 USD/tấn so với giá của tháng 12/2017 là 918 USD/tấn.

Dầu dừa: Tại Châu Âu, giá bình quân dầu dừa (CIF. Rotterdam) trong tháng 12/2018 tăng khoảng 11 USD/tấn, tăng lên 794 USD/tấn từ 787 USD/tấn trong tháng 11/2018. Giá này thấp hơn 45% khi được so sánh với giá của tháng 12/2017 là 1.456 USD/tấn.

Giá bình quân nội địa dầu dừa tại Philippines vào tháng 12/2018 đạt 753 USD/tấn, giảm 03 USD so với giá tháng 11/2018 và thấp hơn 706 USD/tấn khi được so sánh với giá dầu dừa trong cùng kỳ năm trước là 1.459 USD/tấn.

Giá bình quân dầu dừa tại Indonesia trong tháng 12/2018 tăng khoảng 54 USD/tấn so với giá tháng trước, từ 755 USD/tấn xuống còn 756 USD/tấn. Giá dầu dừa trong tháng 12/2018 đạt 725 USD/tấn, thấp hơn so với cùng kỳ năm 2017 là 1.481 USD/tấn.

Cám dừa: Giá bình quân nội địa của Philippines tại các điểm bán được trích dẫn ở mức 202 USD/ tấn; hơn 10 USD/tấn so với giá tháng trước, và cao hơn mức giá cùng kì năm trước là 40 USD/tấn.

Giá bình quân nội địa cám dừa ở Sri Lanka giảm 23 USD so với tháng trước với mức giá 242 USD/tấn, và giảm hơn giá năm trước là 375 USD/tấn trong cùng kì của tháng.

Cơm dừa nạo sấy: Giá bình quân cơm dừa nạo sấy FOB USA trong tháng 12/2018 đạt 1.993 USD/tấn, tăng 39 USD so với giá tháng trước và giảm 500 USD/tấn so với giá cùng kỳ năm trước. Ở Sri Lanka, giá cơm dừa nạo sấy nội địa tháng 12/2018 là 1.694 USD/tấn hoặc giảm 51 USD so với giá tháng 11/2018. Trong khi đó, giá cơm dừa nạo sấy tại thị trường nội địa ở Philippines đạt 1.422 USD/tấn, cao hơn 7 USD so với giá tháng trước là 1.415 USD/tấn và giảm 306 USD so với giá cùng kỳ năm trước. Giá cơm dừa nạo sấy ở Indonesia trong tháng 12/2018 đạt 1.276 USD/tấn, giảm 142 USD so với giá tháng trước và giảm khoảng 1.162 USD so với giá cùng kỳ năm trước.

Than gáo dừa: Tại Sri Lanka trong tháng 12/2018, giá bình quân than gáo dừa đạt 431 USD/tấn, giảm 26 USD/tấn so với giá tháng trước. Giá bình quân than gáo dừa của Indonesia trong tháng 12/2018 là 552 USD/tấn, tăng 101 USD so với giá cùng kỳ năm trước.

Bảng giá các sản phẩm dừa và các loại dầu chọn lọc (USD/tấn)

 

Sản phẩm/quốc gia

12/2018

11/2018

12/2017

2018

(giá bình quân hàng năm)

Dừa tươi

Philippines (Nội địa. lột vỏ)

121

120

219

151

Cơm dừa

Philippines (Nội địa. Manila)

469

441

918

596

Indonesia (Nội địa. Java)

421

363

811

509

Sri Lanka (Nội địa. Colombo)

931

1.023

1.488

1.320

Dầu dừa

 Philippines/Indonesia (CIF. Rott.)

794

787

1.456

1.003

  Philippines (Nội địa)

753

750

1.459

967

  Indonesia (Nội địa)

756

755

1.481

970

  Sri Lanka (Nội địa)

1.820

1.893

2.568

2.259

Cơm dừa nạo sấy

 Philippines FOB (US), bán ra

1.993

1.954

2.493

2.339

  Philippines (Nội địa)

1.422

1.415

1.728

1.503

  Sri Lanka (Nội địa)

1.694

1.745

3.553

2.739

  Indonesia (Nội địa)

1.276

1.418

2.438

1.889

Cám dừa

  Philippines (Nội địa)

202

192

162

191

Sri Lanka (Nội địa)

219

242

375

326

Ind412onesia (Nội địa)

200

197

214

207

Than gáo dừa

Philippines (Nội địa), Visayas, Mua vào

338

353

456

397

Sri Lanka (Nội địa)

431

457

481

496

Indonesia (Nội địa, Java) Mua vào

552

544

451

538

Ấn Độ (Nội địa)

447

481

559

585

Xơ dừa (thảm)

  Sri Lanka (Chỉ xơ dừa làm nệm/Chỉ xơ dừa cọng ngắn)

233

241

190

233

Sri Lanka ( chỉ xơ cứng đơn)

666

688

677

742

  Sri Lanka ( chỉ xơ cứng đôi)

999

1.032

1.064

1.108

Indonesia (chỉ thô)

303

317

330

329

Các loại dầu khác

 Dầu cơm cọ Malaysia/Indonesia (CIF Rott.)

738

709

1.304

929

Dầu Cọ, Malaysia

/Indonesia (CIF Rott.)

535

540

672

596

Dầu đậu nành, (FOB Châu Âu Ex mill)

728

729

866

755

 

Tỷ giá ngoại tệ ngày 31/12/2018        

1 USD = 52,49 Philippines hay 14,387 Rp Indonesia hay 69,60 Rs Ấn Độ hay 182,89 Rs Sri Lanka

1 Euro = 1,15 USD

Nguồn: APCC