• EMAIL:
    sct@bentre.gov.vn
  • ĐIỆN THOẠI:
    0275.3822 365- 3822 251
  • ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC:
    Trung tâm Khuyến công & Xúc tiến thương mại
    0275.6281888 - 0275.3822403
Giá cả thị trường dầu dừa và các sản phẩm dừa tuyển chọn tháng 8/2019

Giá cả thị trường dầu dừa và các sản phẩm dừa tuyển chọn tháng 8/2019

(Cập nhật: 27/08/2019)

Giá dầu dừa tăng cao ở Philippines và Sri Lanka nhưng lại giảm ở Indonesia. Giá cơm dừa nạo sấy giảm ở Indonesia, Philippines và Sri Lanka.


Cơm dừa: Giá cơm dừa ở Indonesia đạt 391 USD/tấn trong tháng 7/2019, tấp hơn so với giá tháng trước 394 USD/tấn. Khi được so sánh với số liệu cùng kỳ năm trước thì giá cơm dừa trong tháng này thấp hơn 45 USD/tấn.

Tại thị trường nội địa của Philippines (Manila), giá cơm dừa giảm 9 USD/tấn so với giá tháng 6/2019, và thấp hơn khoảng 144 USD/tấn so với giá của tháng 7/2018 là 436 USD/tấn.

Dầu dừa: Tại Châu Âu, giá bình quân dầu dừa (CIF. Rotterdam) trong tháng 7/2019 tăng khoảng 19 USD/tấn, tăng lên 656 USD/tấn từ 637 USD/tấn trong tháng 6/2019. Giá này thấp hơn 28% khi được so sánh với giá của tháng 7/2018 là 908 USD/tấn.

Giá bình quân nội địa dầu dừa tại Philippines vào tháng 7/2019 đạt 628 USD/tấn, cao hơn 4 USD so với giá tháng 6/2019 và thấp hơn 243 USD/tấn khi được so sánh với giá dầu dừa trong cùng kỳ năm trước là 871 USD/tấn.

Giá bình quân dầu dừa tại Indonesia trong tháng 7/2019 giảm khoảng 4 USD/tấn so với giá tháng trước, từ 633 USD/tấn giảm xuống còn 629 USD/tấn. Giá dầu dừa trong tháng 7/2019 đạt 238 USD/tấn, thấp hơn so với cùng kỳ năm 2018 là 867 USD/tấn.

Cám dừa: Giá bình quân nội địa của Philippines tại các điểm bán được trích dẫn ở 224 USD/ tấn; cao hơn 12 USD/tấn so với giá tháng trước, và cao hơn 20 USD/tấn so với mức giá cùng kì năm trước.

Giá bình quân nội địa cám dừa ở Sri Lanka giảm 20 USD/tấn so với giá tháng trước là 235 USD/tấn và thấp hơn so với 352 USD/tấn giá cùng kỳ năm trước.

Cơm dừa nạo sấy: Giá bình quân cơm dừa nạo sấy FOB USA trong tháng 7/2019 đạt 1.677 USD/tấn, thấp hơn 13 USD so với giá tháng trước và giảm 719 USD/tấn so với giá cùng kỳ năm trước. Ở Sri Lanka, giá cơm dừa nạo sấy nội địa tháng 7/2019 là 1.420 USD/tấn hoặc giảm 272 USD so với giá tháng 6/2019. Trong khi đó, giá cơm dừa nạo sấy tại thị trường nội địa ở Philippines đạt 911 USD/tấn, cao hơn 33 USD so với giá tháng trước là 878 USD/tấn và giảm 502 USD so với giá cùng kỳ năm trước. Giá cơm dừa nạo sấy ở Indonesia trong tháng 7/2019 đạt 1.225 USD/tấn, giảm 77 USD so với giá tháng trước và giảm khoảng 713 USD so với giá cùng kỳ năm trước.

Than gáo dừa: Tại Sri Lanka trong tháng 7/2019, giá bình quân than gáo dừa đạt 413 USD/tấn, không đổi so với giá tháng trước. Giá bình quân than gáo dừa của Indonesia trong tháng 7/2019 là 423 USD/tấn, giảm 132 USD so với giá cùng kỳ năm trước.

Chỉ xơ dừa: Giá chỉ xơ dừa nội địa tại Sri Lanka khoảng 188 USD/tấn đối với chỉ pha trộn và dao động trong khoảng 626 USD – 1.024 USD đối với chỉ xơ cứng. Giá chỉ xơ dừa làm nệm tại Indonesia trong tháng 7/2019 là 303 USD/tấn, giảm nhẹ so với giá tháng trước là 304 USD/tấn.

Bảng giá các sản phẩm dừa và các loại dầu chọn lọc (USD/tấn)

Sản phẩm/quốc gia

7/2019

6/2019

7/2018

2019

(giá bình quân hàng năm)

Dừa lột vỏ

Philippines (Nội địa)

103

109

126

114

Indonesia (Nội địa, sử dụng trong công nghiệp)

106

131

133

135

Sri Lanka (Nội địa, sử dụng trong công nghiệp)

130

147

284

153

Ấn Độ (Nội địa, Kerala)

463

461

566

518

Cơm dừa

Philippines (Nội địa. Manila)

398

407

542

423

Indonesia (Nội địa. Java)

391

394

436

401

Sri Lanka (Nội địa. Colombo)

856

929

1.370

949

Ấn Độ (Nội địa, Kochi)

1.310

1.294

1.720

1.460

Dầu dừa

 Philippines/Indonesia (CIF. Rott.)

656

637

908

685

 Philippines (Nội địa)

628

624

871

668

 Indonesia (Nội địa)

629

633

867

670

 Sri Lanka (Nội địa)

1.641

1.631

2.243

1.764

Ấn Độ (Nội địa, Kerala)

2.126

2.131

2.675

2.325

Cơm dừa nạo sấy

 Philippines FOB (US), bán ra

1.677

1.690

2.396

1.741

 Philippines (Nội địa)

911

878

1.413

910

 Sri Lanka (Nội địa)

1.420

1.692

2.488

1.780

 Indonesia (FOB)

1.225

1.302

1.938

1.328

Ấn Độ (Nội địa)

1.660

1.704

2.171

1.924

Cám dừa

 Philippines (Nội địa)

224

212

204

208

Sri Lanka (Nội địa)

215

235

352

231

Indonesia (Nội địa)

204

203

203

205

Than gáo dừa

Philippines (Nội địa), Mua vào

301

312

389

321

Sri Lanka (Nội địa)

413

413

525

400

Indonesia (Nội địa, Java) Mua vào

423

427

555

456

Ấn Độ (Nội địa)

370

370

616

406

Xơ dừa (thảm)

 Sri Lanka (Chỉ xơ dừa làm nệm/Chỉ xơ dừa cọng ngắn)

188

187

261

195

Sri Lanka ( chỉ xơ cứng đơn)

626

623

802

630

 Sri Lanka ( chỉ xơ cứng đôi)

1.024

1.020

1.195

1.015

Indonesia (chỉ thô)

303

304

332

302

Các loại dầu khác

 Dầu cơm cọ Malaysia/Indonesia (CIF Rott.)

555

524

881

632

Dầu Cọ, Malaysia

/Indonesia (CIF Rott.)

544

552

545

573

Dầu đậu nành, (FOB Châu Âu Ex mill)

748

743

665

748

Tỷ giá ngoại tệ ngày 31/7/2019      

1 USD = 50,83 Philippines hay 14.020 Rp Indonesia hay 68,84 Rs Ấn Độ hay 176,31 Rs Sri Lanka

1 Euro = 1,11 USD

Nguồn: APCC