• EMAIL:
    sct@bentre.gov.vn
  • ĐIỆN THOẠI:
    0275.3822 365- 3822 251
  • ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC:
    Trung tâm Khuyến công & Xúc tiến thương mại
    0275.6281888 - 0275.3822403
Giá cả thị trường dầu dừa và các sản phẩm dừa tuyển chọn tháng 7

Giá cả thị trường dầu dừa và các sản phẩm dừa tuyển chọn tháng 7

(Cập nhật: 22/08/2019)

Giá dầu dừa giảm thấp ở Indonesia, Philippines Sri Lanka. Giá cơm dừa nạo sấy giảm ở Indonesia, Philippines Sri Lanka

Cơm dừa: Giá cơm dừa ở Indonesia đạt 394 USD/tấn trong tháng 6/2019, cao hơn so với giá tháng trước 393 USD/tấn. Khi được so sánh với số liệu cùng kỳ năm trước thì giá cơm dừa trong tháng này thấp hơn 80 USD/tấn.

Tại thị trường nội địa của Philippines ( Manila), giá cơm dừa giảm 5 USD/tấn so với giá tháng 5/2019, và thấp hơn khoảng 129 USD/tấn so với giá của tháng 6/2018 là 536 USD/tấn.

Dầu dừa: Tại Châu Âu, giá bình quân dầu dừa (CIF. Rotterdam) trong tháng 6/2019 giảm khoảng 28 USD/tấn, giảm xuống còn 637 USD/tấn từ 665 USD/tấn trong tháng 5/2019. Giá này thấp hơn 32% khi được so sánh với giá của tháng 6/2018 là 942 USD/tấn.

Giá bình quân nội địa dầu dừa tại Philippines vào tháng 6/2019 đạt 624 USD/tấn, thấp hơn 4 USD so với giá tháng 5/2019 và thấp hơn 263 USD/tấn khi được so sánh với giá dầu dừa trong cùng kỳ năm trước là 887 USD/tấn.

Giá bình quân dầu dừa tại Indonesia trong tháng 6/2019 giảm khoảng 7 USD/tấn so với giá tháng trước, từ 640 USD/tấn giảm xuống còn 633 USD/tấn. Giá dầu dừa trong tháng 6/2019 đạt 258 USD/tấn, thấp hơn so với cùng kỳ năm 2018 là 891 USD/tấn.

Cám dừa: Giá bình quân nội địa của Philippines tại các điểm bán được trích dẫn ở 212 USD/ tấn; cao hơn 24 USD/tấn so với giá tháng trước, và thấp hơn mức giá cùng kì năm trước là 02 USD/tấn.

Giá bình quân nội địa cám dừa ở Sri Lanka được duy trì ở mức giá 235 USD/tấn nhưng thấp hơn giá năm trước là 360 USD/tấn trong cùng kì của tháng.

Cơm dừa nạo sấy: Giá bình quân cơm dừa nạo sấy FOB USA trong tháng 6/2019 đạt 1.690 USD/tấn, cao hơn 14 USD so với giá tháng trước và giảm 728 USD/tấn so với giá cùng kỳ năm trước. Ở Sri Lanka, giá cơm dừa nạo sấy nội địa tháng 6/2019 là 1.692 USD/tấn hoặc giảm 236 USD so với giá tháng 5/2019. Trong khi đó, giá cơm dừa nạo sấy tại thị trường nội địa ở Philippines đạt 878 USD/tấn, giảm 3 USD so với giá tháng trước là 881 USD/tấn và giảm 599 USD so với giá cùng kỳ năm trước. Giá cơm dừa nạo sấy ở Indonesia trong tháng 6/2019 đạt 1.302 USD/tấn, giảm 54 USD so với giá tháng trước và giảm khoảng 746 USD so với giá cùng kỳ năm trước.

Than gáo dừa: Tại Sri Lanka trong tháng 6/2019, giá bình quân than gáo dừa đạt 413 USD/tấn, cao hơn 7 USD/tấn so với giá tháng trước. Giá bình quân than gáo dừa của Indonesia trong tháng 6/2019 là 427 USD/tấn, giảm 143 USD so với giá cùng kỳ năm trước.

Chỉ xơ dừa: Giá chỉ xơ dừa nội địa tại Sri Lanka khoảng 187 USD/tấn đối với chỉ pha trộn và dao động trong khoảng 623 USD – 1.020 USD đối với chỉ xơ cứng. Giá chỉ xơ dừa làm nệm tại Indonesia trong tháng 6/2019 là 304 USD/tấn, hơn 16 USD/tấn so với giá tháng trước.

Bảng giá các sản phẩm dừa và các loại dầu chọn lọc (USD/tấn)

 

Sản phẩm/quốc gia

6/2019

5/2019

6/2018

2019

(giá bình quân hàng năm)

Dừa lột vỏ

Philippines (Nội địa)

109

113

150

116

Indonesia (Nội địa, sử dụng trong công nghiệp)

131

146

151

140

Sri Lanka (Nội địa, sử dụng trong công nghiệp)

147

134

316

157

Ấn Độ (Nội địa, Kerala)

461

477

580

527

Cơm dừa

Philippines (Nội địa. Manila)

407

412

536

427

Indonesia (Nội địa. Java)

394

393

474

402

Sri Lanka (Nội địa. Colombo)

929

1.001

1.391

964

Ấn Độ (Nội địa, Kochi)

1.294

1.324

1.792

1.485

Dầu dừa

 Philippines/Indonesia (CIF. Rott.)

637

665

942

690

  Philippines (Nội địa)

624

628

887

674

  Indonesia (Nội địa)

633

640

891

677

  Sri Lanka (Nội địa)

1.631

1.801

2.336

1.785

Ấn Độ (Nội địa, Kerala)

2.131

2.185

2.782

2.358

Cơm dừa nạo sấy

 Philippines FOB (US), bán ra

1.690

1.676

2.418

1.751

  Philippines (Nội địa)

878

881

1.477

910

  Sri Lanka (Nội địa)

1.692

1.928

3.104

1.840

  Indonesia (FOB)

1.302

1.356

2.048

1.345

Ấn Độ (Nội địa)

1.704

1.839

2.342

1.969

Cám dừa

  Philippines (Nội địa)

212

188

214

205

Sri Lanka (Nội địa)

235

235

360

234

Indonesia (Nội địa)

203

200

210

205

Than gáo dừa

Philippines (Nội địa), Mua vào

312

321

403

325

Sri Lanka (Nội địa)

413

406

509

398

Indonesia (Nội địa, Java) Mua vào

427

417

570

461

Ấn Độ (Nội địa)

370

383

610

411

Xơ dừa (thảm)

  Sri Lanka (Chỉ xơ dừa làm nệm/Chỉ xơ dừa cọng ngắn)

187

187

255

196

Sri Lanka ( chỉ xơ cứng đơn)

623

625

759

631

  Sri Lanka ( chỉ xơ cứng đôi)

1.020

1.022

1.106

1.013

Indonesia (chỉ thô)

304

288

333

302

Các loại dầu khác

 Dầu cơm cọ Malaysia/Indonesia (CIF Rott.)

542

573

861

644

Dầu Cọ, Malaysia

/Indonesia (CIF Rott.)

552

563

633

577

Dầu đậu nành, (FOB Châu Âu Ex mill)

743

743

786

748

Tỷ giá ngoại tệ ngày 30/6/2019           

1 USD = 51,25 Philippines hay 14.130 Rp Indonesia hay 68,95 Rs Ấn Độ hay 176,45 Rs Sri Lanka

1 Euro = 1,14 USD

Nguồn: APCC