• EMAIL:
    sct@bentre.gov.vn
  • ĐIỆN THOẠI:
    0275.3822 365- 3822 251
  • ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC:
    Trung tâm Khuyến công & Xúc tiến thương mại
    0275.6281888 - 0275.3822403
Giá cả thị trường dầu dừa và các sản phẩm dừa tuyển chọn tháng 6

Giá cả thị trường dầu dừa và các sản phẩm dừa tuyển chọn tháng 6

(Cập nhật: 21/08/2019)

Giá dầu dừa giảm thấp ở Indonesia, Philippines Sri Lanka. Giá cơm dừa nạo sấy giảm ở Indonesia, Philippines Sri Lanka

Cơm dừa: Giá cơm dừa ở Indonesia đạt 393 USD/tấn trong tháng 5/2019, cao hơn so với giá tháng trước 391 USD/tấn. Khi được so sánh với số liệu cùng kỳ năm trước thì giá cơm dừa trong tháng này thấp hơn 115 USD/tấn.

Tại thị trường nội địa của Philippines ( Manila), giá cơm dừa giảm 16 USD/tấn so với giá tháng 4/2019, và thấp hơn khoảng 226 USD/tấn so với giá của tháng 5/2018 là 638 USD/tấn.

Dầu dừa: Tại Châu Âu, giá bình quân dầu dừa (CIF. Rotterdam) trong tháng 5/2019 giảm khoảng 3 USD/tấn, giảm xuống còn 665 USD/tấn từ 670 USD/tấn trong tháng 4/2019. Giá này thấp hơn 37% khi được so sánh với giá của tháng 5/2018 là 1.049 USD/tấn.

Giá bình quân nội địa dầu dừa tại Philippines vào tháng 5/2019 đạt 628 USD/tấn, thấp hơn 12 USD so với giá tháng 4/2019 và thấp hơn 382 USD/tấn khi được so sánh với giá dầu dừa trong cùng kỳ năm trước là 1.010 USD/tấn.

Giá bình quân dầu dừa tại Indonesia trong tháng 5/2019 giảm khoảng 7 USD/tấn so với giá tháng trước, từ 647 USD/tấn giảm xuống còn 640 USD/tấn. Giá dầu dừa trong tháng 5/2019 đạt 374 USD/tấn, thấp hơn so với cùng kỳ năm 2018 là 1.014 USD/tấn.

Cám dừa: Giá bình quân nội địa của Philippines tại các điểm bán được trích dẫn ở 188 USD/ tấn; thấp 9 USD/tấn so với giá tháng trước, và thấp hơn mức giá cùng kì năm trước là 25 USD/tấn.

Giá bình quân nội địa cám dừa ở Sri Lanka giảm 1 USD so với tháng trước với mức giá 236 USD/tấn, và giảm hơn giá năm trước là 348 USD/tấn trong cùng kì của tháng.

Cơm dừa nạo sấy: Giá bình quân cơm dừa nạo sấy FOB USA trong tháng 5/2019 đạt 1.676 USD/tấn, giảm 8 USD so với giá tháng trước và giảm 793 USD/tấn so với giá cùng kỳ năm trước. Ở Sri Lanka, giá cơm dừa nạo sấy nội địa tháng 5/2019 là 1.928 USD/tấn hoặc giảm 13 USD so với giá tháng 4/2019. Trong khi đó, giá cơm dừa nạo sấy tại thị trường nội địa ở Philippines đạt 881 USD/tấn, giảm 12 USD so với giá tháng trước là 893 USD/tấn và giảm 676 USD so với giá cùng kỳ năm trước. Giá cơm dừa nạo sấy ở Indonesia trong tháng 5/2019 đạt 1.356 USD/tấn, giảm 19 USD so với giá tháng trước và giảm khoảng 744 USD so với giá cùng kỳ năm trước.

Than gáo dừa: Tại Sri Lanka trong tháng 5/2019, giá bình quân than gáo dừa đạt 406 USD/tấn, cao hơn 6 USD/tấn so với giá tháng trước. Giá bình quân than gáo dừa của Indonesia trong tháng 5/2019 là 417 USD/tấn, giảm 153 USD so với giá cùng kỳ năm trước.

Chỉ xơ dừa: Giá chỉ xơ dừa nội địa tại Sri Lanka khoảng 187 USD/tấn đối với chỉ pha trộn và dao động trong khoảng 625 USD – 1.022 USD đối với chỉ xơ cứng. Giá chỉ xơ dừa làm nệm tại Indonesia trong tháng 5/2019 là 288 USD/tấn, thấp hơn 6 USD/tấn so với giá tháng trước.

Bảng giá các sản phẩm dừa và các loại dầu chọn lọc (USD/tấn)

Sản phẩm/quốc gia

5/2019

4/2019

5/2018

2019

(giá bình quân hàng năm)

Dừa lột vỏ

Philippines (Nội địa)

113

114

163

118

Indonesia (Nội địa, sử dụng trong công nghiệp)

146

140

174

142

Sri Lanka (Nội địa, sử dụng trong công nghiệp)

134

156

365

159

Ấn Độ (Nội địa, Kerala)

477

494

599

540

Cơm dừa

Philippines (Nội địa. Manila)

412

428

638

431

Indonesia (Nội địa. Java)

393

391

508

404

Sri Lanka (Nội địa. Colombo)

1.001

943

1.586

971

Ấn Độ (Nội địa, Kochi)

1.324

1.442

1.929

1.524

Dầu dừa

 Philippines/Indonesia (CIF. Rott.)

665

670

1.049

700

  Philippines (Nội địa)

628

640

1.010

684

  Indonesia (Nội địa)

640

647

1.014

686

  Sri Lanka (Nội địa)

1.801

1.859

2.444

1.815

Ấn Độ (Nội địa, Kerala)

2.185

2.331

2.939

2.403

Cơm dừa nạo sấy

 Philippines FOB (US), bán ra

1.676

1.712

2.469

1.763

  Philippines (Nội địa)

881

893

1.557

917

  Sri Lanka (Nội địa)

1.928

1.941

3.283

1.869

  Indonesia (FOB)

1.356

1.375

2.100

1.353

Ấn Độ (Nội địa)

1.839

2.021

2.605

2.021

Cám dừa

  Philippines (Nội địa)

188

197

213

203

Sri Lanka (Nội địa)

235

236

348

233

Indonesia (Nội địa)

200

203

217

206

Than gáo dừa

Philippines (Nội địa), Mua vào

321

322

417

327

Sri Lanka (Nội địa)

406

400

497

395

Indonesia (Nội địa, Java) Mua vào

417

419

570

468

Ấn Độ (Nội địa)

383

418

638

420

Xơ dừa (thảm)

  Sri Lanka (Chỉ xơ dừa làm nệm/Chỉ xơ dừa cọng ngắn)

187

189

225

198

Sri Lanka ( chỉ xơ cứng đơn)

625

629

796

632

  Sri Lanka ( chỉ xơ cứng đôi)

1.022

1.030

1.035

1.012

Indonesia (chỉ thô)

288

294

328

301

Các loại dầu khác

 Dầu cơm cọ Malaysia/Indonesia (CIF Rott.)

573

636

937

665

Dầu Cọ, Malaysia

/Indonesia (CIF Rott.)

563

588

660

583

Dầu đậu nành, (FOB Châu Âu Ex mill)

743

734

793

749

 

Tỷ giá ngoại tệ ngày 31/5/2019           

1 USD = 52,14 Philippines hay 14.280 Rp Indonesia hay 69,63 Rs Ấn Độ hay 176,36 Rs Sri Lanka

1 Euro = 1,12 USD