• EMAIL:
    sct@bentre.gov.vn
  • ĐIỆN THOẠI:
    0275.3822 365- 3822 251
  • ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC:
    Trung tâm Khuyến công & Xúc tiến thương mại
    0275.6281888 - 0275.3822403
Giá cả thị trường dầu dừa và các sản phẩm dừa tuyển chọn tháng 4

Giá cả thị trường dầu dừa và các sản phẩm dừa tuyển chọn tháng 4

(Cập nhật: 21/08/2019)

Giá dầu dừa giảm thấp ở IndonesiaPhilippines nhưng tăng cao ở Sri Lanka. Giá cơm dừa nạo sấy tăng ở IndonesiaSri Lanka nhưng giảm ở Philippines

Cơm dừa: Giá cơm dừa ở Indonesia đạt 390 USD/tấn trong tháng 3/2019, thấp hơn so với giá tháng trước 422 USD/tấn. Khi được so sánh với số liệu cùng kỳ năm trước thì giá cơm dừa trong tháng này thấp hơn 220 USD/tấn.

Tại thị trường nội địa của Philippines ( Manila), giá cơm dừa giảm 9 USD/tấn so với giá tháng 02/2019, và thấp hơn khoảng 220 USD/tấn so với giá của tháng 3/2018 là 649 USD/tấn.

Dầu dừa: Tại Châu Âu, giá bình quân dầu dừa (CIF. Rotterdam) trong tháng 3/2019 giảm khoảng 28 USD/tấn, giảm xuống còn 682 USD/tấn từ 710 USD/tấn trong tháng 02/2019. Giá này thấp hơn 39% khi được so sánh với giá của tháng 3/2018 là 1.124 USD/tấn.

Giá bình quân nội địa dầu dừa tại Philippines vào tháng 3/2019 đạt 679 USD/tấn, thấp hơn 34 USD so với giá tháng 02/2019 và thấp hơn 415 USD/tấn khi được so sánh với giá dầu dừa trong cùng kỳ năm trước là 1.094 USD/tấn.

Giá bình quân dầu dừa tại Indonesia trong tháng 3/2019 giảm khoảng 13 USD/tấn so với giá tháng trước, từ 697 USD/tấn giảm xuống còn 684 USD/tấn. Giá dầu dừa trong tháng 3/2019 đạt 404 USD/tấn, thấp hơn so với cùng kỳ năm 2018 là 1.088 USD/tấn.

Cám dừa: Giá bình quân nội địa của Philippines tại các điểm bán được trích dẫn ở mức 222 USD/ tấn; hơn 14 USD/tấn so với giá tháng trước, và cao hơn mức giá cùng kì năm trước là 47 USD/tấn.

Giá bình quân nội địa cám dừa ở Sri Lanka tăng 15 USD so với tháng trước với mức giá 226 USD/tấn, và giảm hơn giá năm trước là 390 USD/tấn trong cùng kì của tháng.

Cơm dừa nạo sấy: Giá bình quân cơm dừa nạo sấy FOB USA trong tháng 3/2019 đạt 1.720 USD/tấn, giảm 11 USD so với giá tháng trước và giảm 757 USD/tấn so với giá cùng kỳ năm trước. Ở Sri Lanka, giá cơm dừa nạo sấy nội địa tháng 3/2019 là 1.897 USD/tấn hoặc cao hơn 65 USD so với giá tháng 02/2019. Trong khi đó, giá cơm dừa nạo sấy tại thị trường nội địa ở Philippines đạt 875 USD/tấn, giảm hơn 41 USD so với giá tháng trước là 916 USD/tấn và giảm 812 USD so với giá cùng kỳ năm trước. Giá cơm dừa nạo sấy ở Indonesia trong tháng 3/2019 đạt 1.435 USD/tấn, tăng 35 USD so với giá tháng trước và giảm khoảng 715 USD so với giá cùng kỳ năm trước.

Than gáo dừa: Tại Sri Lanka trong tháng 3/2019, giá bình quân than gáo dừa đạt 392 USD/tấn, cao hơn 1 USD/tấn so với giá tháng trước. Giá bình quân than gáo dừa của Indonesia trong tháng 3/2019 là 491 USD/tấn, giảm 18 USD so với giá cùng kỳ năm trước.

Chỉ xơ dừa: Giá chỉ xơ dừa nội địa tại Sri Lanka khoảng 185 USD/tấn đối với chỉ pha trộn và dao động trong khoảng 617 USD – 1.010 USD đối với chỉ xơ cứng. Giá chỉ xơ dừa làm nệm tại Indonesia trong tháng 3/2019 là 311 USD/tấn, thấp hơn 2 USD/tấn so với giá tháng trước.

Bảng giá các sản phẩm dừa và các loại dầu chọn lọc (USD/tấn)

Sản phẩm/quốc gia

3/2019

02/2019

3/2018

2019

(giá bình quân hàng năm)

Dừa lột vỏ

Philippines (Nội địa)

116

120

184

120

Indonesia (Nội địa, sử dụng trong công nghiệp)

142

141

178

142

Sri Lanka (Nội địa, sử dụng trong công nghiệp)

169

171

427

168

Ấn Độ (Nội địa, Kerala)

542

583

617

577

Cơm dừa

Philippines (Nội địa. Manila)

415

424

649

439

Indonesia (Nội địa. Java)

390

422

610

413

Sri Lanka (Nội địa. Colombo)

1.000

997

1.532

970

Ấn Độ (Nội địa, Kochi)

1.507

1.612

1.894

1.617

Dầu dừa

 Philippines/Indonesia (CIF. Rott.)

682

710

1.124

722

  Philippines (Nội địa)

679

713

1.094

718

  Indonesia (Nội địa)

684

697

1.088

714

  Sri Lanka (Nội địa)

1.822

1.810

2.572

1.805

Ấn Độ (Nội địa, Kerala)

2.414

2.482

2.914

2.500

Cơm dừa nạo sấy

 Philippines FOB (US), bán ra

1.720

1.731

2.477

1.810

  Philippines (Nội địa)

875

916

1.687

937

  Sri Lanka (Nội địa)

1.897

1.832

3.816

1.826

  Indonesia (FOB)

1.435

1.400

2.150

1.345

Ấn Độ (Nội địa)

2.044

2.055

2.721

2.083

Cám dừa

  Philippines (Nội địa)

222

208

175

211

Sri Lanka (Nội địa)

241

226

390

232

Indonesia (Nội địa)

211

209

220

208

Than gáo dừa

Philippines (Nội địa), Mua vào

321

335

434

331

Sri Lanka (Nội địa)

392

391

502

389

Indonesia (Nội địa, Java) Mua vào

491

461

509

501

Ấn Độ (Nội địa)

426

431

601

433

Xơ dừa (thảm)

  Sri Lanka (Chỉ xơ dừa làm nệm/Chỉ xơ dừa cọng ngắn)

185

197

207

204

Sri Lanka ( chỉ xơ cứng đơn)

617

630

795

635

  Sri Lanka ( chỉ xơ cứng đôi)

1.010

1.008

1.176

1.002

Indonesia (chỉ thô)

311

313

350

309

Các loại dầu khác

 Dầu cơm cọ Malaysia/Indonesia (CIF Rott.)

655

695

1.022

705

Dầu Cọ, Malaysia

/Indonesia (CIF Rott.)

573

603

681

587

Dầu đậu nành, (FOB Châu Âu Ex mill)

750

773

834

757

 

Tỷ giá ngoại tệ ngày 31/3/2019           

1 USD = 52,68 Philippines hay 14,240 Rp Indonesia hay 69,28 Rs Ấn Độ hay 175,47 Rs Sri Lanka

1 Euro = 1,12 USD