• EMAIL:
    sct@bentre.gov.vn
  • ĐIỆN THOẠI:
    0275.3822 365- 3822 251
  • ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC:
    Trung tâm Khuyến công & Xúc tiến thương mại
    0275.6281888 - 0275.3822403

ICC: Giá cả thị trường dầu dừa và các sản phẩm dừa tuyển chọn tháng 2/2020

(Cập nhật: 20/04/2020)
Bản tin của Cộng đồng Dừa Quốc tế (International Coconut Community – ICC)
 
1. Giá cả thị trường dầu dừa và các sản phẩm dừa tuyển chọn tháng 2/2020
Giá dầu dừa thô (CNO) giảm ở Philippines và Indonesia nhưng tăng ở Sri Lanka.
Ngược lại, giá của cơm dừa nạo sấy (DC) tăng ở Indonesia và Sri Lanka, nhưng giảm ở Philippines.
Cơm dừa: Giá cơm dừa ở Indonesia là 493 USD/tấn vào tháng 2 năm 2020, thấp hơn giá tháng trước là 567 USD/tấn. So với cùng kỳ ngoái, giá cao hơn 71 USD/tấn. Tại thị trường nội địa Philippines (Manila), giảm 64 USD/tấn vào tháng 2 năm 2020 so với tháng trước đó, nhưng cao hơn 119 USD/tấn so với giá 424 USD/tấn vào tháng 2 năm 2019.
Dầu dừa: Giá dầu dừa trung bình ở châu Âu (CIF Rotterdam) trong tháng 2 năm 2020 đã giảm 187 USD/tấn xuống còn 875 USD/tấn từ 1.062 USD/tấn vào tháng 1 năm 2020, cao hơn 23% so với giá tháng 2 năm 2019 ở mức 710 USD/tấn. Giá dầu dừa trung bình tại Philippines vào tháng 2 năm 2020 là 821 USD/tấn, thấp hơn 153 USD/tấn so với giá vào tháng 1 năm 2020 và cao hơn 108 USD/tấn so với giá cùng kỳ năm ngoái là 713 USD/tấn. Giá dầu dừa FOB tại Indonesia vào tháng 2 năm 2020 đã giảm 153 USD/tấn so với tháng trước từ 993 USD/tấn xuống còn 840 USD/tấn. Giá tháng 2 năm 2020 cao hơn 143 USD/tấn.
Cám dừa: Giá trung bình tại Philippines ở các điểm bán được niêm yết ở mức 224 USD/tấn, thấp hơn 33 USD/tấn so với tháng trước và cao hơn 16 USD/tấn so với giá cùng kỳ năm ngoái.
Giá cơm dừa: Giá trung bình nội địa ở Sri Lanka tăng 3 USD/tấn so với tháng trước giá ở mức 238 USD/tấn, nhưng cao hơn 226 USD/tấn so với giá cùng kỳ năm ngoái.
Cơm dừa nạo sấy: Giá trung bình của cơm dừa nạo sấy (DC) FOB USD vào tháng 2 năm 2020 là 2.149 USD/tấn, thấp hơn 4 USD/tấn so với giá tháng 1 nhưng cao hơn 418 USD/tấn so với giá cùng kỳ năm ngoái. Tại Sri Lanka, giá cơm dừa nạo sấy trong nước vào tháng 2 năm 2020 là 2.357 USD/tấn, cao hơn 132 USD/tấn so với tháng 1 năm 2020. Trong khi đó, giá của DC tại thị trường nội địa Philippines vào tháng 2 năm 2020 cao hơn 1.401 USD/tấn so với tháng trước và cao hơn 485 USD/tấn so với cùng kỳ năm ngoái. Giá DC của Indonesia vào tháng 2 năm 2020 là 1.050 USD/tấn, tăng 90 USD/tấn so với tháng trước và cao hơn 650 USD/tấn so với cùng kỳ năm ngoái.
 - Than gáo dừa: Tại Sri Lanka, giá trung bình trong tháng 2 năm 2020 là 386 USD/tấn, vẫn giữ nguyên như giá tháng trước. Trong khi đó, giá than của Philippines đã tăng từ 316 USD/tấn vào tháng 1 năm 2020 lên 327 USD/tấn vào tháng 2 năm 2020. Giá than trung bình ở Indonesia trong tháng 2 năm 2020 là 596 USD/tấn, cao hơn 89 USD/tấn so với tháng trước .
Chỉ xơ dừa: Sợi xơ dừa giao dịch tại thị trường nội địa ở Sri Lanka với giá 154 USD/tấn cho sợi hỗn hợp và 523 – 843 USD/tấn cho sợi lông. Giá của Indonesia đối với sợi xơ thô hỗn hợp là 303 USD/tấn vào tháng 2 năm 2020, thấp hơn giá tháng trước ở mức 310 USD/tấn.
 
2. Bảng giá các sản phẩm dừa và các loại dầu chọn lọc (USD/tấn)
 
Sản phẩm/quốc gia
02/2020
01/2020
02/2019
2020
(giá bình quân hàng năm)
Dừa lột vỏ
 
 
 
 
Philippines (Nội địa)
166
153
120
159
Indonesia (Nội địa, sử dụng trong công nghiệp)
144
180
141
162
Sri Lanka (Nội địa, sử dụng trong công nghiệp)
251
247
171
249
Ấn Độ (Nội địa, Kerala)
603
603
583
603
Cơm dừa
 
 
 
 
Philippines (Nội địa. Manila)
543
607
424
575
Indonesia (Nội địa. Java)
493
567
422
530
Sri Lanka (Nội địa. Colombo)
1.283
1.134
997
1.209
Ấn Độ (Nội địa, Kochi)
1.530
1.509
1.612
1.519
Dầu dừa
 
 
 
 
 Philippines/Indonesia
(CIF. Rott.)
875
1.062
710
968
 Philippines (Nội địa)
821
974
713
898
 Indonesia (Nội địa)
840
993
697
917
 Sri Lanka (Nội địa)
2.214
2.013
1.810
2.113
Ấn Độ (Nội địa, Kerala)
2.390
2.389
2.482
2.390
Cơm dừa nạo sấy
 
 
 
 
 Philippines FOB (US), bán ra
2.149
2.153
1.731
2.151
 Philippines (Nội địa)
1.401
1.086
916
1.244
 Sri Lanka (Nội địa)
2.356
2.224
1.832
2.290
 Indonesia (FOB)
2.050
1.960
1.400
2.005
Ấn Độ (Nội địa)
2.239
2.292
2.055
2.265
Cám dừa
 
 
 
 
 Philippines (Nội địa)
224
257
208
240
Sri Lanka (Nội địa)
241
238
226
240
Indonesia (Nội địa)
237
241
209
239
Than gáo dừa
 
 
 
 
Philippines (Nội địa), Mua vào
327
316
335
322
Sri Lanka (Nội địa)
386
386
391
386
Indonesia (Nội địa, Java) Mua vào
596
507
461
552
Ấn Độ (Nội địa)
405
380
431
392
Xơ dừa (thảm)
 
 
 
 
 Sri Lanka (Chỉ xơ dừa làm nệm/Chỉ xơ dừa cọng ngắn)
154
157
197
155
Sri Lanka ( chỉ xơ cứng đơn)
523
524
630
523
 Sri Lanka ( chỉ xơ cứng đôi)
843
882
1.008
862
Indonesia (chỉ thô)
303
302
313
303
Các loại dầu khác
 
 
 
 
 Dầu cơm cọ Malaysia/Indonesia
(CIF Rott.)
802
955
695
878
Dầu Cọ, Malaysia
/Indonesia (CIF Rott.)
729
835
603
782
Dầu đậu nành, (FOB Châu Âu Ex mill)
800
874
773
837
 
Tỷ giá ngoại tệ ngày 29/02/2020           
1 USD = 50,98 GBP Philippines hay 14.315 Rp Indonesia hay 72,18 Rs Ấn Độ hay 181,77 Rs Sri Lanka
1 Euro = 1,10 USD.
 
Nguồn: COCOMMUNITY, VOL. L NO. 3, 1 March 2020 (ICC)