• EMAIL:
    sct@bentre.gov.vn
  • ĐIỆN THOẠI:
    0275.3822 365- 3822 251
  • ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC:
    Trung tâm Khuyến công & Xúc tiến thương mại
    0275.6281888 - 0275.3822403
Giá cả thị trường dầu dừa và các sản phẩm dừa tuyển chọn tháng 7/2020
Giá dầu dừa giảm thấp tại nhiều thị trường Ảnh minh họa. Nguồn: XTTM

Giá cả thị trường dầu dừa và các sản phẩm dừa tuyển chọn tháng 7/2020

(Cập nhật: 09/11/2020)
Giá dầu dừa thô (CNO) giảm ở Philippines, Indonesia và Sri Lanka. Hơn thế nữa, giá cơm dừa nạo sấy (DC) tăng cao ở Indonesia nhưng giảm ở Sri Lanka và giá cơm dừa nạo sấy tại thị trường Philippines vẫn ổn định.

Cơm dừa: Giá cơm dừa ở Indonesia đạt 553 USD/tấn trong tháng 7/2020, cao hơn so với giá tháng trước 533 USD/tấn. Khi được so sánh với số liệu cùng kỳ năm trước thì giá cơm dừa trong tháng này cao hơn 162 USD/tấn.
Tại thị trường nội địa của Philippines (Manila), giá cơm dừa tăng khoảng 7 USD/tấn từ 585 USD/tấn lên 592 USD/tấn. Giá tháng này cao hơn 194 USD/tấn so với giá tháng 7/2019 là 398 USD/tấn.
Dầu dừa: Giá bình quân dầu dừa (CIF, Rotterdam) tại châu Âu trong tháng 7/2020 giảm khoảng 34 USD/tấn còn 886 USD/tấn từ 920 USD/tấn trong tháng 6/2020. Tuy nhiên, giá tháng này cao hơn khoảng 35% khi được so sánh với mức giá của tháng 7/2019 là 656 USD/tấn.
Giá dầu dừa nội địa tại Philippines trong tháng 7/2020 bình quân đạt 836 USD/tấn. Mức giá này thấp hơn 17 USD/tấn so với giá tháng 6/2020; và cao hơn 208 USD/tấn nếu được so sánh với giá cùng kỳ năm trước là 628 USD/tấn.
Giá FOB dầu dừa tại Indonesia trong tháng 7/2020 giảm khoảng 16 USD/tấn so với giá tháng trước từ 849 USD/tấn xuống còn 833 USD/tấn. Mức giá dầu dừa của tháng 7/2020 cao hơn 204 USD/tấn so với giá của cùng kỳ năm 2019 là 629 USD/tấn.
Cám dừa: Giá bình quân nội địa đối với mặt hàng này của Philippines tại các điểm bán được trích dẫn ở mức 231 USD/tấn; cao hơn 30 USD/tấn so với giá tháng trước và cao hơn 7 USD/tấn so với mức giá cùng kì năm trước. Giá bình quân nội địa cám dừa ở Indonesia là 211 USD/tấn, thấp hơn so với giá tháng trước. Giá cám dừa tháng này cao hơn 7 USD/tấn so với giá cùng kỳ năm trước.
Cơm dừa nạo sấy: Giá bình quân cơm dừa nạo sấy (DC) FOB USA trong tháng 7/2020 đạt 2.190 USD/tấn, giá tháng này vẫn không đổi so với giá tháng trước. Tuy nhiên, mức giá của tháng này cao hơn 513 USD/tấn so với mức giá cùng kỳ năm trước.
Ở Sri Lanka, giá cơm dừa nạo sấy nội địa tháng 7/2020 là 2.466 USD/tấn, thấp hơn 114 USD/tấn so với giá tháng 6/2020. Trong khi đó, giá cơm dừa nạo sấy tại thị trường nội địa Philippines trong tháng 7/2020 đạt 2.039 USD/tấn, bằng với giá tháng trước. Khi được so sánh với giá năm trước thì mức giá này tăng khoảng 1.128 USD/tấn. Giá cơm dừa nạo sấy ở Indonesia trong tháng 7/2020 tăng khoảng 38 USD/tấn và cao hơn so với giá của năm trước là 1.225 USD/tấn.
Than gáo dừa: Tại Philippines, giá bình quân mặt hàng này trong tháng 7/2020 là 376 USD/tấn, cao hơn so với giá tháng trước. Trong khi đó, giá than gáo dừa của Indonesia giảm từ 566 USD/tấn trong tháng 6/2020 xuống còn 512 USD/tấn trong tháng 7/2020. Tuy nhiên, khi được so sánh với giá năm trước, giá tháng này cao hơn khoảng 89 USD/tấn. Giá than gáo dừa của Sri Lanka trong tháng 7/2020 là 398 USD/tấn, giảm khoảng 4% so với 413 USD/tấn cùng kỳ năm trước.
Chỉ xơ dừa: Giá chỉ xơ dừa được bán tại thị trường nội địa Sri Lanka là 110 USD/tấn đối với chỉ pha trộn và dao động từ 673 – 781 USD/tấn đối với chỉ xơ cứng đơn. Giá chỉ xơ dừa pha trộn của Indonesia vẫn duy trì ở mức thấp là 285 USD/tấn trong tháng 7/2020.
 
Giá các sản phẩm dừa và các loại dầu chọn lọc (USD/tấn)
 
Sản phẩm/quốc gia 7/2020 6/2020 7/2019 2020
(giá bình quân
hàng năm)
Dừa lột vỏ
Philippines (Nội địa) 174 173 103 168
Indonesia (Nội địa, sử dụng trong công nghiệp) 147 168 106 160
Sri Lanka (Nội địa, sử dụng trong công nghiệp) 275 278 130 259
Ấn Độ (Nội địa, Kerala) 469 452 463 537
Cơm dừa
Philippines (Nội địa, Manila) 592 585 398 560
Indonesia (Nội địa, Java) 553 533 391 497
Sri Lanka (Nội địa, Colombo) 1.332 1.506 856 1.283
Ấn Độ (Nội địa, Kochi) 1.350 1.316 1.310 1.434
Dầu dừa
 Philippines/Indonesia (CIF. Rott.) 886 920 656 892
 Philippines (Nội địa) 836 853 628 835
 Indonesia (Nội địa) 833 849 629 842
 Sri Lanka (Nội địa) 2.456 2.720 1.641 2.364
Ấn Độ (Nội địa, Kerala) 2.158 2.115 2.126 2.275
Cơm dừa nạo sấy
 Philippines FOB (US), bán ra 2.190 2.190 1.677 2.152
 Philippines (Nội địa) 2.039 2.039 911 1.619
 Sri Lanka (Nội địa) 2.466 2.580 1.420 2.410
 Indonesia (FOB) 1.913 1.875 1.225 1.907
Ấn Độ (Nội địa) 1.773 1.828 1.660 2.011
Cám dừa
 Philippines (Nội địa) 231 261 224 235
Sri Lanka (Nội địa) n.q. n.q. 215 232
Indonesia (Nội địa) 211 218 204 221
Than gáo dừa
Philippines (Nội địa), Mua vào 376 369 301 349
Sri Lanka (Nội địa) 398 383 413 384
Indonesia (Nội địa, Java) Mua vào 512 566 423 535
Ấn Độ (Nội địa) 431 410 370 405
Xơ dừa
 Sri Lanka (Chỉ xơ dừa làm nệm/Chỉ xơ dừa cọng ngắn) 110 107 188 136
Sri Lanka ( chỉ xơ cứng đơn) 673 516 626 533
 Sri Lanka ( chỉ xơ cứng đôi) 781 802 1.024 811
Indonesia (chỉ thô) 285 285 303 302
Các loại dầu khác
 Dầu cơm cọ Malaysia/Indonesia (CIF Rott.) 684 761 555 756
Dầu Cọ, Malaysia
/Indonesia (CIF Rott.)
694 652 544 675
Dầu đậu nành, (FOB Châu Âu Ex mill) 821 752 748 765
 
 
Tỷ giá ngoại tệ ngày 31/7/2020       
1 USD = 49,09 Philippines hay 14.631 Rp Indonesia hay 74,92 Rs Ấn Độ hay 185,68 Rs Sri Lanka
1 Euro = 1,18 USD                    n.q.= không định giá
(Nguồn: TT.KCVXTTM, được dịch từ bản tin “The Cocommunity, Vol L.No.8, 2020)