• EMAIL:
    sct@bentre.gov.vn
  • ĐIỆN THOẠI:
    0275.3822 365- 3822 251
  • ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC:
    Trung tâm Khuyến công & Xúc tiến thương mại
    0275.6281888 - 0275.3822403
Giá cả thị trường dầu dừa và các sản phẩm dừa tuyển chọn
Giá dầu dừa tương đối bình ổn Ảnh minh họa. (Nguồn: TT.KC&XTTM Bến Tre)

Giá cả thị trường dầu dừa và các sản phẩm dừa tuyển chọn

(Cập nhật: 14/04/2022)
Giá dầu dừa thô (CNO) giảm ở Philippines, Indonesia và Sri Lanka. Giá cơm dừa nạo sấy (DC) giảm ở Philippines và Sri Lanka, nhưng tăng cao ở Indonesia.

Dầu dừa: Giá bình quân dầu dừa (CIF, Rotterdam) tại châu Âu trong tháng 01/2022 tăng lên 2.033 USD/tấn, cao hơn 28% so với giá tháng 01/2021 là 1.463 USD/tấn.

Dầu dừa: Giá bình quân dầu dừa (CIF, Rotterdam) tại châu Âu trong tháng 01/2022 tăng lên 2.033 USD/tấn, cao hơn 28% so với giá tháng 01/2021 là 1.463 USD/tấn.
Giá bình quân dầu dừa nội địa tại Philippines trong tháng 01/2022 không được định giá.
Giá dầu dừa FOB tại Indonesia trong tháng 01/2022 cao hơn 40 USD/tấn so với giá tháng trước từ 1.587 USD/tấn lên 1.627 USSD/tấn. Giá dầu dừa của tháng 01/2022 cao hơn 257 USD/tấn so với giá tháng 01/2021 là 1.370 USD/tấn.

Cơm dừa: Giá cơm dừa ở Indonesia đạt 1.001 USD/tấn trong tháng 01/2022, cao hơn so với giá tháng trước. Khi được so sánh với số liệu cùng kỳ năm trước thì giá cơm dừa trong tháng này cao hơn 167 USD/tấn.
Tại thị trường nội địa của Philippines (Manila), giá cơm dừa tăng khoảng 98 USD/tấn từ 941 USD/tấn lên 1.039 USD/tấn. Giá này tăng cao hơn 103 USD/tấn so với giá tháng 01/2021 là 936 USD/tấn.
Tại Sri Lanka, giá cơm dừa tăng từ 1.564 USD/tấn trong tháng 12/2021 lên 1.691 USD/tấn trong tháng 01/2022.

Cám dừa: Giá bình quân nội địa đối với mặt hàng này tại Philippines được định giá là 214 USD/tấn. Giá tháng này cao hơn 12 USD/tấn so với giá tháng trước và thấp hơn 34 USD/tấn so với giá cùng kỳ năm trước.
Giá bình quân nội địa cám dừa tại Indonesia là 303 USD/tấn, thấp hơn giá tháng 12/2021 nhưng lại cao hơn 05 USD/tấn so với giá cùng kỳ năm 2021.

Cơm dừa nạo sấy: Giá bình quân cơm dừa nạo sấy (DC) FOB USA trong tháng 01/2022 đạt 2.557 USD/tấn, cao hơn giá tháng trước và cao hơn 51 USD/tấn so với giá tháng 01/2021.
Tại Sri Lanka, giá cơm dừa nạo sấy nội địa trong tháng 01/2022 đạt 2.603 USD/tấn, cao hơn 93 USD/tấn so với giá mặt hàng này của tháng 12/2021.
Trong khi đó, giá cơm dừa nạo sấy tại thị trường nội địa Philippines trong tháng 01/2022 là 2.039 USD/tấn, bằng giá tháng 12/2021 nhưng giảm nhẹ so với giá cơm dừa nạo sấy trong tháng 01/2021.
Giá cơm dừa nạo sấy của Indonesia trong tháng 01/2022 thấp hơn giá của tháng 12/2021 nhưng cao hơn  so với cùng kỳ năm trước là 2.230 USD/tấn.

Than gáo dừa: Tại Philippines, giá bình quân mặt hàng này trong tháng 01/2022 là 407 USD/tấn, thấp hơn so với giá tháng trước. Trong khi đó, giá than gáo dừa của Indonesia tăng nhẹ từ 592 USD/tấn trong tháng 12/2021 lên 593 USD/tấn trong tháng 01/2022. Hơn nữa, so với giá than gáo dừa của tháng 01/2021, giá tháng này thấp hơn khoảng 7 USD/tấn. Giá than gáo dừa của Sri Lanka trong tháng 01/2022 là 501 USD/tấn, thấp hơn so với giá tháng trước.

Chỉ xơ dừa: Giá chỉ xơ dừa được bán tại thị trường nội địa Sri Lanka là 124 USD/tấn đối với chỉ pha trộn và dao động từ 575 – 778 USD/tấn đối với chỉ xơ cứng đơn. Giá chỉ xơ dừa pha trộn của Indonesia là 220 USD/tấn trong tháng 01/2022, không đổi so với giá của tháng 12/2021.
 
Giá các sản phẩm dừa và các loại dầu chọn lọc (USD/tấn)
Sản phẩm/quốc gia 01/2022 12/2021 01/2021 2021
(giá bình quân)
Dừa lột vỏ
Philippines (Nội địa) 210 213 221 210
Indonesia (Nội địa, sử dụng trong công nghiệp) 223 223 227 223
Sri Lanka (Nội địa, sử dụng trong công nghiệp) 297 283 n.q. 297
Ấn Độ (Nội địa, Kerala) 489 533 699 489
Cơm dừa
Philippines (Nội địa, Manila) 1.039 941 936 1.039
Indonesia (Nội địa, Java) 1.001 948 834 1.001
Sri Lanka (Nội địa, Colombo) 1.691 1.564 1.507 1.691
Ấn Độ (Nội địa, Kochi) 1.255 1.335 1.777 1.255
Dầu dừa
 Philippines/Indonesia (CIF. Rott.) 2.033 1.782 1.463 2.033
 Philippines (Nội địa) n.q. n.q. n.q. n.q.
 Indonesia (Nội địa) 1.627 1.587 1.370 1.627
 Sri Lanka (Nội địa) 3.168 2.985 2.673 3.168
Ấn Độ (Nội địa, Kerala) 2.129 2.228 2.807 2.129
Cơm dừa nạo sấy
 Philippines FOB (US), bán ra 2.557 2.546 20506 2.557
 Philippines (Nội địa) 2.039 2.039 2.040 2.039
 Sri Lanka (Nội địa) 2.603 2.510 3.084 2.603
 Indonesia (FOB) 2.240 2.450 2.230 2.240
Ấn Độ (Nội địa) 1.850 n.q. 2.382 1.850
Cám dừa
 Philippines (Nội địa) 214 202 248 214
Sri Lanka (Nội địa) 302 297 293 302
Indonesia (Nội địa) 303 309 298 303
Than gáo dừa
Philippines (Nội địa), Mua vào 407 430 440 407
Sri Lanka (Nội địa) 501 531 478 501
Indonesia (Nội địa, Java) Mua vào 593 592 600 593
Ấn Độ (Nội địa) 537 531 558 537
Xơ dừa
 Sri Lanka (Chỉ xơ dừa làm nệm/Chỉ xơ dừa cọng ngắn) 124 108 111 124
Sri Lanka ( chỉ xơ cứng đơn) 575 546 526 575
 Sri Lanka ( chỉ xơ cứng đôi) 778 869 878 778
Indonesia (chỉ thô) 220 220 300 220
Các loại dầu khác
 Dầu cơm cọ Malaysia/Indonesia (CIF Rott.) 2.196 1.861 1.372 2.196
Dầu Cọ, Malaysia
/Indonesia (CIF Rott.)
1.345 1.270 990 1.345
Dầu đậu nành, (FOB Châu Âu Ex mill) 1.470 1.411 1.076 1.470
 
 
Tỷ giá ngoại tệ ngày 31/01/2022     
1 USD = 1,14 Philippines hay 14.371 Rp Indonesia hay 74,62 Rs Ấn Độ hay 203,03 Rs Sri Lanka
1 Euro = 1,12 USD                    n.q.= không định giá
(Nguồn: TT.KC&XTTM, được dịch từ bản tin “The Cocommunity, Vol LII No.02,2022)