• EMAIL:
    sct@bentre.gov.vn
  • ĐIỆN THOẠI:
    0275.3822 365- 3822 251
  • ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC:
    Trung tâm Khuyến công & Xúc tiến thương mại
    0275.6281888 - 0275.3822403
Giá cả thị trường dầu dừa và các sản phẩm dừa tuyển chọn
Giá thị trường một số sản phẩm dừa tương đối ổn định Ảnh minh họa. Nguồn: XTTM

Giá cả thị trường dầu dừa và các sản phẩm dừa tuyển chọn

(Cập nhật: 16/12/2020)
Giá dầu dừa thô (CNO) tăng ở Philippines và Indonesia nhưng giảm thấp ở Sri Lanka. Giá cơm dừa nạo sấy (DC) tăng cao ở Philippines và Sri Lanka, nhưng thấp ở Indonesia.

Cơm dừa: Giá cơm dừa ở Indonesia đạt 569 USD/tấn trong tháng 8/2020, cao hơn so với giá tháng trước 553 USD/tấn. Khi được so sánh với số liệu cùng kỳ năm trước thì giá cơm dừa trong tháng này cao hơn 161 USD/tấn.

Tại thị trường nội địa của Philippines (Manila), giá cơm dừa tăng khoảng 08 USD/tấn từ 592 USD/tấn lên 600 USD/tấn. Giá tháng này cao hơn 200 USD/tấn so với giá tháng 8/2019 là 400 USD/tấn.

Dầu dừa: Giá bình quân dầu dừa  (CIF, Rotterdam) tại châu Âu trong tháng 8/2020 tăng khoảng 93 USD/tấn lên 981 USD/tấn từ 888 USD/tấn trong tháng 7/2020. Giá tháng này cao hơn khoảng 38% khi được so sánh với mức giá của tháng 8/2019 là 710 USD/tấn.

Giá dầu dừa nội địa tại Philippines trong tháng 8/2020 bình quân đạt 868 USD/tấn. Mức giá này cao hơn 32 USD/tấn so với giá tháng 7/2020; và cao hơn 205 USD/tấn nếu được so sánh với giá cùng kỳ năm trước là 663 USD/tấn.

Giá FOB dầu dừa tại Indonesia trong tháng 8/2020 tăng 28 USD/tấn so với giá tháng trước từ 833 USD/tấn lên 861 USD/tấn. Mức giá dầu dừa của tháng 8/2020 cao hơn 197 USD/tấn so với giá của cùng kỳ năm 2019 là 664 USD/tấn.

Cám dừa: Giá bình quân nội địa đối với mặt hàng này của Philippines tại các điểm bán được trích dẫn ở mức 205 USD/tấn, thấp hơn 26 USD/tấn so với giá tháng trước và thấp hơn 01 USD/tấn so với mức giá cùng kỳ năm trước. Giá bình quân nội địa cám dừa ở Indonesia là 258 USD/tấn, cao hơn so với giá tháng trước. Giá cám dừa tháng này cao hơn 52 USD/tấn so với giá cùng kỳ năm trước.

Cơm dừa nạo sấy: Giá bình quân cơm dừa nạo sấy (DC) FOB USA trong tháng 8/2020 đạt 2.195 USD/tấn, cao hơn 5 USD/tấn so với giá tháng 7 và cao hơn 538 USD/tấn so với giá cùng kỳ năm trước.

Ở Sri Lanka, giá cơm dừa nạo sấy nội địa tháng 8/2020 là 2.548 USD/tấn hoặc cao hơn 82 USD/tấn so với giá tháng 7/2020. Trong khi đó, giá cơm dừa nạo sấy tại thị trường nội địa Philippines trong tháng 8/2020 đạt 2.039 USD/tấn, không đổi so với giá tháng trước và cao hơn so với giá cùng kỳ năm trước là 1.127 USD/tấn. Giá cơm dừa nạo sấy ở Indonesia trong tháng 8/2020 giảm khoảng 13 USD/tấn nhưng cao hơn so với giá của năm trước là 660 USD/tấn.

Than gáo dừa: Tại Philippines, giá bình quân mặt hàng này trong tháng 8/2020 là 381 USD/tấn, tăng nhẹ so với giá tháng trước. Trong khi đó, giá than gáo dừa của Indonesia giảm từ 512 USD/tấn trong tháng 7/2020 xuống còn 498 USD/tấn trong tháng 8/2020. Hơn nữa, khi được so sánh với giá năm trước, giá tháng này cao hơn khoảng 72 USD/tấn. Giá than gáo dừa của Sri Lanka trong tháng 8/2020 là 423 USD/tấn, cao hơn 5% so với giá của năm trước.

Chỉ xơ dừa: Giá chỉ xơ dừa được bán tại thị trường nội địa Sri Lanka là 111 USD/tấn đối với chỉ pha trộn và dao động từ 593 – 782 USD/tấn đối với chỉ xơ cứng đơn. Giá chỉ xơ dừa pha trộn của Indonesia là 285 USD/tấn trong tháng 8/2020, không đổi so với giá cùng kỳ của năm.

 
Giá các sản phẩm dừa và các loại dầu chọn lọc (USD/tấn)
 
Sản phẩm/quốc gia 8/2020 7/2020 8/2019 2020
(giá bình quân hàng năm)
Dừa lột vỏ
Philippines (Nội địa) 158 174 97 167
Indonesia (Nội địa, sử dụng trong công nghiệp) 152 147 121 159
Sri Lanka (Nội địa, sử dụng trong công nghiệp) 298 275 127 265
Ấn Độ (Nội địa, Kerala) 485 469 511 529
Cơm dừa
Philippines (Nội địa, Manila) 600 592 400 565
Indonesia (Nội địa, Java) 569 553 408 506
Sri Lanka (Nội địa, Colombo) 1.335 1.332 861 1.291
Ấn Độ (Nội địa, Kochi) 1.421 1.350 1.456 1.432
Dầu dừa
 Philippines/Indonesia (CIF. Rott.) 954 886 710 900
 Philippines (Nội địa) 868 836 663 839
 Indonesia (Nội địa) 861 833 664 844
 Sri Lanka (Nội địa) 2.401 2.456 1.634 2.370
Ấn Độ (Nội địa, Kerala) 2.260 2.158 2.291 2.273
Cơm dừa nạo sấy
 Philippines FOB (US), bán ra 2.195 2.190 1.657 2.158
 Philippines (Nội địa) 2.039 2.039 912 1.672
 Sri Lanka (Nội địa) 2.548 2.466 1.615 2.428
 Indonesia (FOB) 1.900 1.913 1.240 1.906
Ấn Độ (Nội địa) 2.062 1.773 1.832 2.018
Cám dừa
 Philippines (Nội địa) 205 231 206 232
Sri Lanka (Nội địa) 248 n.q. 211 236
Indonesia (Nội địa) 258 211 206 226
Than gáo dừa
Philippines (Nội địa), Mua vào 381 376 293 535
Sri Lanka (Nội địa) 423 398 401 390
Indonesia (Nội địa, Java) Mua vào 498 512 426 530
Ấn Độ (Nội địa) 457 431 379 413
Xơ dừa
 Sri Lanka (Chỉ xơ dừa làm nệm/Chỉ xơ dừa cọng ngắn) 111 110 153 132
Sri Lanka ( chỉ xơ cứng đơn) 593 673 548 542
 Sri Lanka ( chỉ xơ cứng đôi) 782 781 917 807
Indonesia (chỉ thô) 285 285 303 300
Các loại dầu khác
 Dầu cơm cọ Malaysia/Indonesia (CIF Rott.) 739 684 619 754
Dầu Cọ, Malaysia
/Indonesia (CIF Rott.)
760 694 586 686
Dầu đậu nành, (FOB Châu Âu Ex mill) 867 821 793 778
 
 
Tỷ giá ngoại tệ ngày 31/8/2020       
1 USD = 48,47 Philippines hay 14.563 Rp Indonesia hay 73,53 Rs Ấn Độ hay 185,74 Rs Sri Lanka
1 Euro = 1,20 USD                    n.q.= không định giá

 
(Nguồn: TT.KCVXTTM, được dịch từ bản tin “The Cocommunity, Vol L.No.9, 2020)