• EMAIL:
    sct@bentre.gov.vn
  • ĐIỆN THOẠI:
    0275.3822 365- 3822 251
  • ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC:
    Trung tâm Khuyến công & Xúc tiến thương mại
    0275.6281888 - 0275.3822403
Giá cả thị trường dầu dừa và các sản phẩm dừa tuyển chọn

Giá cả thị trường dầu dừa và các sản phẩm dừa tuyển chọn

(Cập nhật: 20/02/2020)

Giá dầu dừa và giá cơm dừa nạo sấy tăng ở Philippines, Indonesia Sri Lanka

Cơm dừa: Giá cơm dừa ở Indonesia đạt 578 USD/tấn trong tháng 12/2019, cao hơn so với giá tháng trước 461 USD/tấn. Khi được so sánh với số liệu cùng kỳ năm trước thì giá cơm dừa trong tháng này cao hơn 157 USD/tấn.

Tại thị trường nội địa của Philippines ( Manila), giá cơm dừa tăng 119 USD/tấn so với giá tháng 11/2019, và cao hơn khoảng 102 USD/tấn so với giá của tháng 12/2018 là 469 USD/tấn.

Dầu dừa: Tại Châu Âu, giá bình quân dầu dừa (CIF. Rotterdam) trong tháng 12/2019 tăng khoảng 176USD/tấn, xuống còn 1012 USD/tấn từ 836 USD/tấn trong tháng 11/2019. Giá này cao hơn 26% khi được so sánh với giá của tháng 12/2018 là 806 USD/tấn.

Giá bình quân nội địa dầu dừa tại Philippines vào tháng 12/2019 đạt 950USD/tấn, giá này cao hơn 204 USD/tấn so với giá tháng 11/2019 và cao hơn 197 USD/tấn khi được so sánh với giá dầu dừa trong cùng kỳ năm trước là 753USD/tấn.

Giá bình quân dầu dừa tại Indonesia trong tháng 12/2019 tăng khoảng 227 USD/tấn so với giá tháng trước, từ 759 USD/tấn tăng lên 986 USD/tấn. Giá dầu dừa trong tháng 12/2019 cao hơn 230 USD/tấn, cao hơn so với cùng kỳ năm 2018 là 756 USD/tấn.

Cám dừa: Giá bình quân nội địa của Philippines tại các điểm bán được trích dẫn ở 244 USD/ tấn; cao hơn 31 USD/tấn so với giá tháng trước, và cao hơn 42 USD/tấn so với mức giá cùng kì năm trước.

Giá bình quân nội địa cám dừa ở Sri Lanka tăng 7 USD/tấn so với giá tháng trước là 223 USD/tấn và cao hơn giá cùng kỳ năm trước là 219 USD/tấn.

 Cơm dừa nạo sấy: Giá bình quân cơm dừa nạo sấy FOB USA trong tháng 12/2019 đạt 1.830 USD/tấn. Giá này cao hơn 94 USD/tấn so với giá tháng trước và thấp hơn 163 USD/tấn so với giá cùng kỳ năm trước. Ở Sri Lanka, giá cơm dừa nạo sấy nội địa tháng 12/2019 là 1.963 USD/tấn hoặc tăng 128 USD so với giá tháng 11/2019. Trong khi đó, giá cơm dừa nạo sấy tại thị trường nội địa ở Philippines đạt 1.087 USD/tấn, giữ giá không đổi so với giá tháng trước và thấp hơn 335 USD so với giá cùng kỳ năm trước. Giá cơm dừa nạo sấy ở Indonesia trong tháng 12/2019 đạt 1.550 USD/tấn, tăng 30 USD so với giá tháng trước và tăng khoảng 274 USD so với giá cùng kỳ năm trước.

Than gáo dừa: Tại Sri Lanka trong tháng 12/2019, giá bình quân than gáo dừa đạt 386 USD/tấn, thấp hơn so với giá tháng trước là 388 USD/tấn. Giá bình quân than gáo dừa của Indonesia trong tháng 12/2019 là 464 USD/tấn, tăng 19 USD so với giá cùng kỳ năm trước.

Chỉ xơ dừa: Giá chỉ xơ dừa nội địa tại Sri Lanka khoảng 147 USD/tấn đối với chỉ pha trộn và dao động trong khoảng 524 USD – 883 USD đối với chỉ xơ cứng. Giá chỉ xơ dừa làm nệm tại Indonesia trong tháng 12/2019 là 310 USD/tấn, tăng nhẹ so với giá tháng trước.

 

Bảng giá các sản phẩm dừa và các loại dầu chọn lọc (USD/tấn)

 

Sản phẩm/quốc gia

12/2019

9/2019

10/2018

2019

(giá bình quân hàng năm)

Dừa lột vỏ

Philippines (Nội địa)

144

117

121

114

Indonesia (Nội địa, sử dụng trong công nghiệp)

167

133

134

135

Sri Lanka (Nội địa, sử dụng trong công nghiệp)

221

178

162

156

Ấn Độ (Nội địa, Kerala)

577

541

539

529

Cơm dừa

Philippines (Nội địa. Manila)

571

452

469

433

Indonesia (Nội địa. Java)

578

461

421

423

Sri Lanka (Nội địa. Colombo)

1.098

873

931

921

Ấn Độ (Nội địa, Kochi)

1.459

1.439

1.494

1.461

Dầu dừa

 Philippines/Indonesia (CIF. Rott.)

1.012

836

806

732

  Philippines (Nội địa)

950

746

753

693

  Indonesia (Nội địa)

986

759

756

699

  Sri Lanka (Nội địa)

1.955

1.754

1.820

1.788

Ấn Độ (Nội địa, Kerala)

2.339

2.285

2.307

2.322

Cơm dừa nạo sấy

 Philippines FOB (US), bán ra

1.830

1.736

1.993

1.728

  Philippines (Nội địa)

1,087

1,087

1,422

950

  Sri Lanka (Nội địa)

1.963

1.835

1.694

1.777

  Indonesia (FOB)

1.550

1.520

1.276

1.359

Ấn Độ (Nội địa)

1.987

1.830

1.971

1.895

Cám dừa

  Philippines (Nội địa)

244

213

202

210

Sri Lanka (Nội địa)

230

223

219

225

Indonesia (Nội địa)

235

210

200

208

Than gáo dừa

Philippines (Nội địa), Mua vào

    315

      316

338

315

Sri Lanka (Nội địa)

386

388

431

396

Indonesia (Nội địa, Java) Mua vào

464

445

552

449

Ấn Độ (Nội địa)

372

383

447

399

Xơ dừa (thảm)

  Sri Lanka (Chỉ xơ dừa làm nệm/Chỉ xơ dừa cọng ngắn)

147

144

233

175

Sri Lanka ( chỉ xơ cứng đơn)

524

552

666

590

  Sri Lanka ( chỉ xơ cứng đôi)

883

885

999

963

Indonesia (chỉ thô)

310

303

303

303

Các loại dầu khác

 Dầu cơm cọ Malaysia/Indonesia (CIF Rott.)

954

756

742

662

Dầu Cọ, Malaysia

/Indonesia (CIF Rott.)

770

683

489

602

Dầu đậu nành, (FOB Châu Âu Ex mill)

821

775

726

765

 

Tỷ giá ngoại tệ ngày 31/12/2019        

1 USD = 50,71 Philippines hay 13.886 Rp Indonesia hay 71,29 Rs Ấn Độ hay 181.37 Rs Sri Lanka, 1 Euro = 1,12 USD

Nguồn: dịch từ ấn phẩm của APCC