• EMAIL:
    sct@bentre.gov.vn
  • ĐIỆN THOẠI:
    0275.3822 365- 3822 251
  • ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC:
    Trung tâm Khuyến công & Xúc tiến thương mại
    0275.6281888 - 0275.3822403
Tháng 2/2020, nhập khẩu thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu vẫn ở mức thấp

Tháng 2/2020, nhập khẩu thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu vẫn ở mức thấp

(Cập nhật: 10/03/2020)

Theo số liệu thống kê sơ bộ, trong tháng 2/2020, nhập khẩu thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu (TACN&NL) của Việt Nam ước đạt 220 triệu USD, giảm 0,9% so với tháng 1/2020 và giảm 9,3% so với cùng kỳ năm 2019. Tính chung 2 tháng đầu năm 2020, nhập khẩu mặt hàng này về Việt Nam đạt 442 triệu USD, giảm 29,1% so với cùng kỳ năm 2019. 

Theo số liệu thống kê của Tổng cục Hải quan, tháng 1/2020, nhập khẩu TACN&NL của Việt Nam đạt 222 triệu USD, giảm 4,3% so với tháng 12/2019 và giảm 41,65% so với tháng 01/2019, chủ yếu do trùng vào đợt nghỉ Tết Nguyên đán. Trong đó, nhập khẩu từ hầu hết các thị trường lớn như Achentina, Mỹ, Trung Quốc, Hungary, Ấn Độ…đều giảm mạnh từ 30 – 80%. Đáng chú ý, nhập khẩu từ thị trường Braxin giảm nhẹ 10% và nhập khẩu từ các thị trường Philipin, Malaysia, Nhật Bản, Thổ Nhĩ Kỳ lại tăng khá.

Trong tháng 1/2020, Achentina, Braxin, Mỹ và Trung Quốc vẫn là 4 thị trường cung cấp TACN&NL nhiều nhất của Việt Nam. Đáng chú ý, tỷ trọng nhập khẩu từ các thị trường này cũng có những biến động khá lớn. Đó là tăng cường nhập khẩu từ Achentina, Braxin trong khi giảm tỷ trọng nhập khẩu từ Mỹ và Trung Quốc.

Nhập khẩu thức ăn chăn nuôi và nguyên liệu từ một số thị trường

trong tháng 1/2020

Thị trường

Tháng 1/2020

So với tháng 1/2019 (%)

Tỷ trọng nhập khẩu năm 2020

Tỷ trọng nhập khẩu năm 2019 (%)

Tổng

222.102

-41,65

100,00

100,00

Achentina

73.606

-33,76

33,14

29,19

Braxin

31.699

-10,70

14,27

9,33

Mỹ

26.338

-69,79

11,86

22,90

Trung Quốc

10.211

-56,94

4,60

6,23

Hunggary

10.069

-33,24

4,53

3,96

Thái Lan

5.639

-48,64

2,54

2,88

Ấn Độ

4.748

-81,13

2,14

6,61

UAE

3.957

87,44

1,78

0,55

Indonesia

3.912

-48,89

1,76

2,01

Đài Loan

3.659

-30,61

1,65

1,39

Italia

2.819

-55,57

1,27

1,67

Hàn Quốc

2.618

-28,29

1,18

0,96

Philippin

2.416

102,07

1,09

0,31

Malaysia

2.140

19,33

0,96

0,47

Singapore

1.580

-33,21

0,71

0,62

Pháp

1.569

-56,23

0,71

0,94

Canada

1.081

-42,14

0,49

0,49

Tây Ban Nha

807

-63,56

0,36

0,58

Hà Lan

763

-64,78

0,34

0,57

Đức

605

-47,56

0,27

0,30

Australia

605

-82,66

0,27

0,92

Bỉ

463

-66,50

0,21

0,36

Chile

425

-38,05

0,19

0,18

Nhật Bản

351

17,60

0,16

0,08

Thổ Nhĩ Kỳ

232

93,10

0,10

0,03

Áo

186

-68,45

0,08

0,16

Mexico

107

-77,36

0,05

0,12

Tính toán từ số liệu của Tổng cục Hải quan

 

Nguồn: Bản tin thông tin Thương mại tháng 02/2020