• EMAIL:
    sct@bentre.gov.vn
  • ĐIỆN THOẠI:
    0275.3822 365- 3822 251
  • ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC:
    Trung tâm Khuyến công & Xúc tiến thương mại
    0275.6281888 - 0275.3822403
Giá cả thị trường dầu dừa và các sản phẩm dừa tuyển chọn
Giá chỉ xơ dừa tương đối ổn định trên thị trường Ảnh minh họa. (Nguồn: TT.KC&XTTM Bến Tre)

Giá cả thị trường dầu dừa và các sản phẩm dừa tuyển chọn

(Cập nhật: 06/05/2022)
Giá dầu dừa thô (CNO) tăng cao ở Philippines và Indonesia nhưng giảm thấp ở Ấn Độ và Sri Lanka. Giá cơm dừa nạo sấy (DC) tăng cao ở Philippines, nhưng giảm thấp ở Indonesia và Sri Lanka.

Chỉ xơ dừa: Giá chỉ xơ dừa được bán tại thị trường nội địa Sri Lanka là 131 USD/tấn đối với chỉ pha trộn và dao động từ 582 – 756 USD/tấn đối với chỉ xơ cứng đơn. Giá chỉ xơ dừa pha trộn của Indonesia là 250 USD/tấn trong tháng 02/2022, cao hơn giá tháng 01/2021.
Cơm dừa: Giá xuất khẩu cơm dừa ở Indonesia đạt 1.070 USD/tấn trong tháng 02/2022, cao hơn so với giá tháng trước. Khi được so sánh với số liệu cùng kỳ năm trước thì giá cơm dừa trong tháng này cao hơn 235 USD/tấn.
Tại thị trường nội địa của Philippines (Manila), giá xuất khẩu cơm dừa tăng khoảng 104 USD/tấn từ 1.039 USD/tấn lên 1.143 USD/tấn. Giá này tăng cao hơn 259 USD/tấn so với giá tháng 02/2021 là 884 USD/tấn.
Dầu dừa: Giá xuất khẩu bình quân dầu dừa (CIF, Rotterdam) tại châu Âu trong tháng 02/2022 tăng từ 2.033 USD/tấn trong tháng 01/2022 lên 2.153 USD/tấn trong tháng 02/2022. Giá tháng này cao hơn khoảng 50% so với giá tháng 02/2021 là 1.433 USD/tấn.
Giá dầu dừa bình quân nội địa tại Philippines trong tháng 02/2022 không được định giá. Trong khi đó, giá dầu dừa nội địa tại Ấn Độ và Sri Lanka giảm thấp.
Cám dừa: Giá bình quân nội địa đối với mặt hàng này tại Philippines được định giá là 232 USD/tấn. Giá tháng này cao hơn 18 USD/tấn so với giá tháng trước và cao hơn 21 USD/tấn so Giá bình quân nội địa cám dừa tại Indonesia là 320 USD/tấn, cao hơn giá tháng 01/2022 và cao hơn 25 USD/tấn so với giá cùng kỳ năm 2021.
Cơm dừa nạo sấy: Giá xuất khẩu bình quân cơm dừa nạo sấy (DC) FOB USA trong tháng 02/2022 đạt 2.721 USD/tấn, cao hơn giá tháng trước và cao hơn 193 USD/tấn so với giá tháng 02/2021.
Tại Sri Lanka, giá cơm dừa nạo sấy nội địa trong tháng 02/2022 đạt 2.413 USD/tấn hoặc thấp hơn 190 USD/tấn so với giá mặt hàng này của tháng 01/2022.
Trong khi đó, giá cơm dừa nạo sấy tại thị trường nội địa Philippines trong tháng 02/2022 là 2.039 USD/tấn, bằng giá tháng 01/2022.
Giá xuất khẩu cơm dừa nạo sấy của Indonesia trong tháng 02/2022 là 2.200 USD/tấn, thấp hơn so với giá tháng 02/2021 là 2.350 USD/tấn.
Than gáo dừa: Tại Philippines, giá bình quân mặt hàng này trong tháng 02/2022 là 407 USD/tấn, bằng giá tháng trước. Trong khi đó, giá than gáo dừa của Indonesia giảm nhẹ từ 593 USD/tấn trong tháng 01/2022 xuống 592 USD/tấn trong tháng 02/2022. Hơn nữa, so với giá than gáo dừa của tháng 02/2021, giá tháng này thấp hơn khoảng 06 USD/tấn. Giá than gáo dừa của Sri Lanka trong tháng 02/2022 là 530 USD/tấn, cao hơn so với giá cùng kỳ năm trước.

 
Giá các sản phẩm dừa và các loại dầu chọn lọc (USD/tấn)
Sản phẩm/quốc gia 02/2022 01/2022 02/2021 2021
(giá bình quân)
Dừa lột vỏ
Philippines (Nội địa) 237 210 245 223
Indonesia (Nội địa, sử dụng trong công nghiệp) 232 223 210 227
Sri Lanka (Nội địa, sử dụng trong công nghiệp) 279 297 n.q. 288
Ấn Độ (Nội địa, Kerala) 481 489 679 485
Cơm dừa
Philippines (Nội địa, Manila) 1.143 1.039 884 1.091
Indonesia (Nội địa, Java) 1.070 1.001 835 1.036
Sri Lanka (Nội địa, Colombo) 1.610 1.691 1.612 1.651
Ấn Độ (Nội địa, Kochi) 1.232 1.255 1.884 1.243
Dầu dừa
 Philippines/Indonesia (CIF. Rott.) 2.153 2.033 1.433 2.093
 Philippines (Nội địa) n.q. n.q. n.q. n.q.
 Indonesia (Nội địa) 1.722 1.627 1.347 1.675
 Sri Lanka (Nội địa) 3.103 3.168 2.671 3.135
Ấn Độ (Nội địa, Kerala) 2.087 2.129 2.916 2.108
Cơm dừa nạo sấy
 Philippines FOB (US), bán ra 2.721 2.557 2.528 2.639
 Philippines (Nội địa) 2.039 2.039 2.039 2.039
 Sri Lanka (Nội địa) 2.413 2.603 3.169 2.508
 Indonesia (FOB) 2.200 2.240 2.350 2.220
Ấn Độ (Nội địa) 1.855 1.850 2.496 1.853
Cám dừa
 Philippines (Nội địa) 232 214 211 223
Sri Lanka (Nội địa) 309 302 325 305
Indonesia (Nội địa) 320 303 295 311
Than gáo dừa
Philippines (Nội địa), Mua vào 407 407 478 407
Sri Lanka (Nội địa) 530 501 528 515
Indonesia (Nội địa, Java) Mua vào 592 593 598 593
Ấn Độ (Nội địa) 533 537 600 535
Xơ dừa
 Sri Lanka (Chỉ xơ dừa làm nệm/Chỉ xơ dừa cọng ngắn) 131 124 116 128
Sri Lanka ( chỉ xơ cứng đơn) 582 575 625 579
 Sri Lanka ( chỉ xơ cứng đôi) 756 778 833 767
Indonesia (chỉ thô) 250 220 308 235
Các loại dầu khác
 Dầu cơm cọ Malaysia/Indonesia (CIF Rott.) 2.443 2.196 1.343 2.319
Dầu Cọ, Malaysia
/Indonesia (CIF Rott.)
1.522 1.345 1.017 1.434
Dầu đậu nành, (FOB Châu Âu Ex mill) 1.596 1.470 1.033 1.533
 
 
Tỷ giá ngoại tệ ngày 28/02/2022     
1 USD = 1,27 Philippines hay 14.388 Rp Indonesia hay 75,48 Rs Ấn Độ hay 202,09 Rs Sri Lanka
1 Euro = 1,12 USD                    n.q.= không định giá
(Nguồn: TT.KC&XTTM, được dịch từ bản tin “The Cocommunity, Vol LII No.02,2022)