• EMAIL:
    sct@bentre.gov.vn
  • ĐIỆN THOẠI:
    0275.3822 365- 3822 251
  • ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC:
    Trung tâm Khuyến công & Xúc tiến thương mại
    0275.6281888 - 0275.3822403
Giá cả thị trường dầu dừa và các sản phẩm dừa tuyển chọn
Giá cơm dừa sấy khô giảm thấp trong tháng cuối năm 2021 Ảnh minh họa. Nguồn: TT.KC&XTTM Bến Tre

Giá cả thị trường dầu dừa và các sản phẩm dừa tuyển chọn

(Cập nhật: 31/03/2022)
Giá dầu dừa thô (CNO) giảm ở Philippines, Indonesia và Sri Lanka. Giá cơm dừa nạo sấy (DC) giảm ở Philippines và Sri Lanka, nhưng tăng cao ở Indonesia.

Cơm dừa: Giá cơm dừa ở Indonesia đạt 948 USD/tấn trong tháng 12/2021, cao hơn so với giá tháng trước. Khi được so sánh với số liệu cùng kỳ năm trước thì giá cơm dừa trong tháng này cao hơn 94 USD/tấn.

Tại thị trường nội địa của Philippines (Manila), giá cơm dừa giảm khoảng 63 USD/tấn từ 1.004 USD/tấn xuống 94 USD/tấn. Giá tháng này cao hơn 21 USD/tấn so với giá tháng 12/2020 là 920 USD/tấn.

Tại Sri Lanka, giá cơm dừa giảm nhẹ từ 1.561  USD/tấn trong tháng 11/2021 xuống còn 1.564 USD/tấn trong tháng 12/2021.

Cơm dừa nạo sấy: Giá bình quân cơm dừa nạo sấy (DC) FOB USA trong tháng 12/2021 đạt 2.546 USD/tấn; thấp hơn giá tháng 11/2021 và cao hơn 77 USD/tấn so với giá cơm dừa nạo sấy của tháng 12/2020.

Tại Sri Lanka, giá nội địa cơm dừa nạo sấy trong tháng 12/2021 là 2.510 USD/tấn, thấp hơn 158 USD/tấn so với tháng 11/2021. Trong khi đó, giá cơm dừa nạo sấy ở thị trường nội địa Philippines trong tháng 12/2021 đạt 2.039 USD/tấn. Giá tháng này không đổi so với giá tháng 11/2021 nhưng lại cao hơn giá cơm dừa nạo sấy trong tháng 12/2020. Giá cơm dừa nạo sấy của Indonesia trong tháng 12/2021 đạt 2.450 USD/tấn, thấp hơn so với giá cùng kỳ năm trước là 2.488 USD/tấn.

Dầu dừa: Giá bình quân dầu dừa (CIF, Rotterdam) tại châu Âu trong tháng 12/2021 giảm còn 1.782 USD/tấn. Tuy nhiên, giá tháng này cao hơn khoảng 22% so với giá tháng 12/2020 là 1.459 USD/tấn.

Giá bình quân dầu dừa nội địa tại Philippines trong tháng 12/2021 không được định giá.

Giá FOB dầu dừa tại Indonesia trong tháng 12/2021 giảm khoảng 08 USD/tấn so với giá dầu dừa tháng trước, đạt 1.595 USD/tấn từ 1.587 USD/tấn. Giá dầu dừa Indonesia trong tháng 12/2021 cao hơn 194 USD/tấn so với giá cùng kỳ năm trước là 1.393 USD/tấn.

Cám dừa: Giá bình quân nội địa đối với mặt hàng này tại Philippines được định giá là 202 USD/tấn. Giá tháng này cao hơn so với giá tháng trước nhưng thấp hơn 79 USD/tấn so với giá cùng kỳ năm trước.

Giá bình quân cám dừa nội địa tại Indonesia là 309 USD/tấn, cao hơn so với giá tháng trước. Giá cám dừa ở Indonesia trong tháng 12/2021 coa hơn 28 USD/tấn so với cùng kỳ của năm.

Than gáo dừa: Tại Philippines, giá bình quân mặt hàng này trong tháng 12/2021 là 430 USD/tấn, thấp hơn so với giá tháng trước. Trong khi đó, giá than gáo dừa của Indonesia tăng nhẹ từ 590 USD/tấn (tháng 11/2021) lên 592 USD/tấn vào tháng 12/2021. Hơn nữa, khi được so sánh với giá cùng kỳ năm trước, giá tháng này cao hơn khoảng 03 USD/tấn. Giá than gáo dừa của Sri Lanka trong tháng 12/2021 là 531 USD/tấn, thấp hơn so với giá tháng trước.

Chỉ xơ dừa: Giá chỉ xơ dừa được bán tại thị trường nội địa Sri Lanka là 108 USD/tấn đối với chỉ pha trộn và dao động từ 546 – 869 USD/tấn đối với chỉ xơ cứng đơn. Giá chỉ xơ dừa pha trộn của Indonesia là 220 USD/tấn trong tháng 8/2020, không đổi so với giá cùng kỳ của năm.

 
Giá các sản phẩm dừa và các loại dầu chọn lọc (USD/tấn)
Sản phẩm/quốc gia 12/2021 11/2021 12/2020 2021
(giá bình quân)
Dừa lột vỏ
Philippines (Nội địa) 213 213 190 219
Indonesia (Nội địa, sử dụng trong công nghiệp) 223 243 234 215
Sri Lanka (Nội địa, sử dụng trong công nghiệp) 283 303 n.q. 282
Ấn Độ (Nội địa, Kerala) 533 518 740 582
Cơm dừa
Philippines (Nội địa, Manila) 941 1.004 920 922
Indonesia (Nội địa, Java) 948 905 854 890
Sri Lanka (Nội địa, Colombo) 1.564 1.561 1.501 1.615
Ấn Độ (Nội địa, Kochi) 1.335 1.377 1.815 1.581
Dầu dừa
 Philippines/Indonesia (CIF. Rott.) 1.782 1.939 1.459 1.619
 Philippines (Nội địa) n.q. n.q. 1.413 1.425
 Indonesia (Nội địa) 1.587 1.595 1.393 1.461
 Sri Lanka (Nội địa) 2.985 3.035 2.635 3.012
Ấn Độ (Nội địa, Kerala) 2.228 2.303 2.799 2.534
Cơm dừa nạo sấy
 Philippines FOB (US), bán ra 2.546 2.548 2.469 2.521
 Philippines (Nội địa) 2.039 2.039 2.040 2.039
 Sri Lanka (Nội địa) 2.510 2.668 3.093 2.718
 Indonesia (FOB) 2.450 2.375 2.488 2.350
Ấn Độ (Nội địa) n.q. 2.122 2.543 2.214
Cám dừa
 Philippines (Nội địa) 202 228 281 223
Sri Lanka (Nội địa) 297 297 270 310
Indonesia (Nội địa) 309 307 281 289
Than gáo dừa
Philippines (Nội địa), Mua vào 430 441 447 479
Sri Lanka (Nội địa) 531 544 470 535
Indonesia (Nội địa, Java) Mua vào 592 590 589 588
Ấn Độ (Nội địa) 531 536 543 561
Xơ dừa
 Sri Lanka (Chỉ xơ dừa làm nệm/Chỉ xơ dừa cọng ngắn) 108 112 107 126
Sri Lanka ( chỉ xơ cứng đơn) 546 572 521 584
 Sri Lanka ( chỉ xơ cứng đôi) 869 846 908 856
Indonesia (chỉ thô) 220 220 313 284
Các loại dầu khác
 Dầu cơm cọ Malaysia/Indonesia (CIF Rott.) 1.861 2.069 1.193 1.533
Dầu Cọ, Malaysia
/Indonesia (CIF Rott.)
1.270 1.348 979 1.133
Dầu đậu nành, (FOB Châu Âu Ex mill) 1.411 1.440 1.023 1.336
 
Tỷ giá ngoại tệ ngày 31/12/2021     
1 USD = 1,07 Philippines hay 14.235 Rp Indonesia hay 74,50 Rs Ấn Độ hay 202,92 Rs Sri Lanka
1 Euro = 1,14 USD                    n.q.= không định giá

 
(Nguồn: TT.KC&XTTM, được dịch từ bản tin “The Cocommunity, Vol LII No.01, 2022)