Tình hình giá cả nông sản từ ngày 06/9/2019 đến 12/9/2019
(Cập nhật: 16/09/2019)Nhìn chung, trong tuần này giá dừa nguyên liệu, tôm thẻ chân trắng loại 50 – 60 con/kg tăng; giá heo hơi, gà ta thả vườn, vịt trắng, tôm sú loại 40–50 con/kg giảm; giá các mặt khác ổn định. .
- Giá dừa
Tuần này giá dừa trái nguyên liệu người dân tự hái mang đến vựa bán phổ biến từ 70.000 – 110.000 đồng/chục, tăng 20.000 - 35.000 đồng/chục tùy loại, tùy địa phương, riêng dừa hữu cơ được các doanh nghiệp thu mua từ 80.000 – 125.000 đồng/chục, tăng 5.000 – 50.000 đồng/chục; giá thu mua tại vườn dừa xiêm xanh từ 80.000– 90.000 đồng/chục; dừa xiêm lai từ 60.000–70.000 đồng/chục.
- Giá lúa
Giá lúa cũ Đông Xuân các thương lái mua của nông dân khoảng 7.000 đồng/kg.
- Giá sản phẩm chăn nuôi
Giá bò hơi trong khoảng 75.000–80.000 đồng/kg; dê hơi từ 130.000 – 140.000 đồng/kg; giá heo hơi tại chuồng tuần này từ 33.000 – 36.000 đồng/kg, giảm 1.000 – 3.000 đồng/kg; giá gà thả vườn được thu mua với mức giá từ 72.000 - 75.000 đồng/kg, giảm 5.000 – 6.000 đồng/kg; giá gà công nghiệp có giá từ 35.000 – 40.000; giá vịt trắng khoảng 35.000 – 36.000 đồng/kg, giảm 7.000 – 8.000 đồng/kg; giá vịt xiêm khoảng 60.000 – 65.000 đồng/kg; trứng gà công nghiệp có giá từ 1.800 – 2.500 đồng/trứng; trứng gà ta giống dao động từ 4.000 - 5.000 đồng/trứng; trứng vịt có giá từ 3.000 – 3.500 đồng/trứng.
- Giá các mặt hàng thuỷ sản
Tôm sú loại 40–50 con/kg, có giá khoảng 130.000 -145.000 đồng/kg, giảm 10.000 – 15.000 đồng/kg; tôm sú loại 60 con/kg, có mức giá từ 110.000 - 115.000 đồng/kg; Giá tôm thẻ chân trắng loại 50 – 60 con/kg, có giá từ 105.000 - 123.000 đồng/kg, tăng 8.000 đồng/kg; tôm thẻ chân trắng loại 100 con/kg từ 80.000 - 85.000 đồng/kg; cá tra nguyên liệu dao động từ 20.000 - 21.000 đồng/kg.
- Giá các mặt hàng trái cây
Giá bưởi loại 1 (1,4 - 2kg) hiện nay khoảng 36.000 đồng/kg; bưởi loại 2 (1,2 – 1,4kg) 26.000 đồng/kg; giá chôm chôm các loại: Chôm chôm Java (tại vườn) 12.000 đồng/kg; giá chôm chôm đường (tại vườn) là 16.000 đồng/kg; chôm chôm Thái mua (tại vườn) là 25.000 đồng/kg; sầu riêng R6, Monthong khoảng 60.000 đồng/kg.
Nguồn: QLTM-SCT
Tin cùng loại
- Tình hình giá cả nông sản từ ngày 13/3/2020 đến 19/3/2020
- Tình hình giá cả nông sản từ ngày 27/12/2019 đến 03/01/2020
- Tình hình giá cả nông sản từ ngày 20/12/2019 đến 26/12/2019
- Tình hình giá cả nông sản từ ngày 13/12/2019 đến 19/12/2019
- Tình hình giá cả nông sản từ ngày 06/12/2019 đến 12/12/2019
- Tình hình giá cả nông sản từ ngày 29/11/2019 đến 05/12/2019
- Tình hình giá cả nông sản từ ngày 22/11/2019 đến 28/11/2019
- Tình hình giá cả nông sản từ ngày 15/11/2019 đến 21/11/2019
- Tình hình giá cả nông sản từ ngày 08/11/2019 đến 14/11/2019
- Tình hình giá cả nông sản từ ngày 01/11/2019 đến 07/11/2019
Tin liên quan
- BẾN TRE THAM GIA TRIỂN LÃM “THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH VÀ CÁC TỈNH, THÀNH HỮU NGHỊ TẠI SAVANNAKHET” LẦN THỨ 5 NĂM 2025
- Phê duyệt 05 quy trình nội bộ trong giải quyết TTHC lĩnh vực điện lực thuộc thẩm quyền Sở Công Thương (QĐ 1046)
- Phê duyệt 09 quy trình nội bộ trong giải quyết TTHC lĩnh vực điện lực thuộc thẩm quyền Sở Công Thương (QĐ 1053)
- Bến Tre tham gia giới thiệu sản phẩm tại Hội chợ Quốc Tế Việt Nam lần thứ 34 (VIETNAM EXPO 2025)
- Bến Tre tham gia giới thiệu sản phẩm tại Triển lãm thành tựu kinh tế - xã hội Phú Yên và giới thiệu sản phẩm đặc trưng, ẩm thực, du lịch các tỉnh, thành phố năm 2025
- Lấy ý kiến dự thảo Hồ sơ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Chi cục quản lý thị trường tỉnh Bến Tre
- Lấy ý kiến góp ý dự thảo Quyết định sửa đổi, bổ sung Quyết định 13 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bến Tre
- Công bố danh mục TTHC trong lĩnh vực điện lực thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Bến Tre (QĐ 946)
- Xác nhận tiếp nhận hồ sơ thông báo chấm dứt hoạt động bán hàng đa cấp tại địa phương của Công ty TNHH Kyowon The Orm Việt Nam
- Thông báo danh sách cơ sở thực hiện tự công bố sản phẩm từ ngày 15/3/2025 đến ngày 31/3/2025 (TB số 828)