• EMAIL:
    sct@bentre.gov.vn
  • ĐIỆN THOẠI:
    0275.3822 365- 3822 251
  • ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC:
    Trung tâm Khuyến công & Xúc tiến thương mại
    0275.6281888 - 0275.3822403
Giá cả thị trường dầu dừa và các sản phẩm dừa tuyển chọn
Giá nhiều sản phẩm dừa giảm thấp do ảnh hưởng của đợt bùng phát COVID-19

Giá cả thị trường dầu dừa và các sản phẩm dừa tuyển chọn

(Cập nhật: 08/09/2020)
Giá dầu dừa thô (CNO) tăng ở Philippines nhưng giảm ở Indonesia. Trong khi đó, giá cơm dừa nạo sấy (DC) giảm ở Indonesia và tăng cao ở Philippines.

Chỉ xơ dừa: Không có trích dẫn giá đối với các sản phẩm chỉ xơ dừa từ Sri Lanka do ảnh hưởng của dịch bệnh COVID-19. Giá chỉ xơ dừa thô pha trộn của Indonesia vẫn duy trì ở mức giá 320 USD/tấn trong tháng 4/2020.
Dầu dừa: Giá bình quân dầu dừa (CIF, Rotterdam) tại châu Âu trong tháng 4/2020 tăng khoảng 6 USD/tấn lên 840 USD/tấn từ 834 USD/tấn trong tháng 3/2020.
Giá bình quân nội địa đối với mặt hàng dầu dừa tại Philippines trong tháng 4/2020 là 800 USD/tấn. Mức giá này cao hơn 14 USD/tấn so với giá tháng 3/2020, và cao hơn 160 USD/tấn nếu được so sánh với mức giá cùng kỳ của năm là 640 USD/tấn.
Giá FOB dầu dừa tại Indonesia trong tháng 4/2020 giảm khoảng 4 USD/tấn so với giá tháng trước từ 800 USD/tấn giảm xuống còn 795 USD/tấn. Mức giá dầu dừa của tháng 4/2020 cao hơn giá của cùng kỳ năm 2019 là 647 USD/tấn.
Cơm dừa nạo sấy: Giá bình quân cơm dừa nạo sấy (DC) FOB USA trong tháng 4/2020 đạt 2.150 USD/tấn, cao hơn 61 USD/tấn so với giá tháng 3 và cao hơn 438 USD/tấn so với giá cùng kỳ năm trước.
Ở Sri Lanka, giá cơm dừa nạo sấy nội địa tháng 4/2020 là 2.373 USD/tấn hoặc thấp hơn 94 USD/tấn so với giá tháng 3/2020. Trong khi đó, giá cơm dừa nạo sấy tại thị trường nội địa Philippines trong tháng 4/2020 đạt 1.609 USD/tấn, cao hơn 47 USD/tấn so với giá tháng trước và cao hơn 716 USD so với giá cùng kỳ năm trước. Giá cơm dừa nạo sấy ở Indonesia trong tháng 4/2020 đạt 1.800 USD/tấn, giảm 150 USD/tấn so với giá tháng trước và cao hơn 425 USD/tấn so với giá cùng kỳ năm trước.
Cám dừa: Giá bình quân nội địa đối với mặt hàng này của Philippines tại các điểm bán được trích dẫn ở mức 231 USD/tấn; cao hơn 38 USD/tấn so với giá tháng trước và cao hơn 34 USD/tấn so với mức giá cùng kì năm trước. Giá bình quân nội địa đối với cám dừa ở Indonesia tương đối ổn định, đạt khoảng 208 USD. Mức giá này cao hơn 5 USD/tấn so với mức giá cùng kỳ năm trước.
Cơm dừa: Giá cơm dừa ở Indonesia đạt 438 USD/tấn trong tháng 4/2020, giảm nhẹ so với giá tháng 439 493 USD/tấn. Khi được so sánh với số liệu cùng kỳ năm trước thì giá cơm dừa trong tháng này cao hơn 47 USD/tấn.
Tại thị trường nội địa của Philippines (Manila), giá cơm dừa tăng khoảng 17 USD/tấn từ 519 USD/tấn lên 536 USD/tấn. Giá tháng này cao hơn 108 USD/tấn so với giá tháng 4/2019 là 428 USD/tấn.
Than gáo dừa: Tại Philippines, giá bình quân mặt hàng này trong tháng 4/2020 là 361 USD/tấn, cao hơn so với giá tháng trước. Trong khi đó, giá than gáo dừa của Indonesia giảm từ 521 USD/tấn trong tháng 3/2020 xuống còn 506 USD/tấn trong tháng 4/2020. Tuy nhiên, so với giá cùng kỳ năm trước thì giá của tháng 4/2020 cao hơn khoảng 87 USD/tấn. Trong tháng này, giá than gáo dừa của Sri Lanka không được trích dẫn do ảnh hưởng của sự bùng phát dịch bệnh COVID-19.

 
Giá các sản phẩm dừa và các loại dầu chọn lọc (USD/tấn)
Sản phẩm/quốc gia 4/2020 3/2020 4/2019 2020
(giá bình quân hàng năm)
Dừa lột vỏ
Philippines (Nội địa) 170 169 114 164
Indonesia (Nội địa, sử dụng trong công nghiệp) 152 161 140 159
Sri Lanka (Nội địa, sử dụng trong công nghiệp) n.q. 249 156 249
Ấn Độ (Nội địa, Kerala) n.q. 599 494 602
Cơm dừa
Philippines (Nội địa, Manila) 536 519 428 551
Indonesia (Nội địa, Java) 438 439 391 484
Sri Lanka (Nội địa, Colombo) n.q. 1.135 943 1.184
Ấn Độ (Nội địa, Kochi) n.q. 1.503 1.442 1.514
Dầu dừa
 Philippines/Indonesia (CIF. Rott.) 840 834 670 902
 Philippines (Nội địa) 800 786 640 845
 Indonesia (Nội địa) 796 800 647 857
 Sri Lanka (Nội địa) n.q. 2.173 1.859 2.133
Ấn Độ (Nội địa, Kerala) n.q. 2.323 2.331 2.368
Cơm dừa nạo sấy
 Philippines FOB (US), bán ra 2.150 2.081 1.712 2.133
 Philippines (Nội địa) 1.609 1.562 893 1.415
 Sri Lanka (Nội địa) 2.373 2.467 1.941 2.355
 Indonesia (FOB) 1.800 1.950 1.375 1.940
Ấn Độ (Nội địa) n.q. 2.147 2.021 2.226
Cám dừa
 Philippines (Nội địa) 231 193 197 226
Sri Lanka (Nội địa) n.q. 216 236 232
Indonesia (Nội địa) 208 207 203 223
Than gáo dừa
Philippines (Nội địa), Mua vào 361 324 322 332
Sri Lanka (Nội địa) n.q. 378 400 383
Indonesia (Nội địa, Java) Mua vào 506 521 419 533
Ấn Độ (Nội địa) n.q. 403 418 396
Xơ dừa
 Sri Lanka (Chỉ xơ dừa làm nệm/Chỉ xơ dừa cọng ngắn) n.q. 149 189 153
Sri Lanka ( chỉ xơ cứng đơn) n.q. 515 629 521
 Sri Lanka ( chỉ xơ cứng đôi) n.q. 786 1.030 837
Indonesia (chỉ thô) 320 320 294 311
Các loại dầu khác
 Dầu cơm cọ Malaysia/Indonesia (CIF Rott.) 721 689 636 792
Dầu Cọ, Malaysia
/Indonesia (CIF Rott.)
609 635 588 702
Dầu đậu nành, (FOB Châu Âu Ex mill) 680 748 734 775
 
Tỷ giá ngoại tệ ngày 30/4/2020       
1 USD = 50,49 Philippines hay 14.911 Rp Indonesia hay 75,12 Rs Ấn Độ hay 190,52 Rs Sri Lanka
1 Euro = 1,09 USD                    n.q.= không định giá
Nguồn: TT.KCVXTTM, được dịch từ bản tin “The Cocommunity, Vol L.No.5, 2020