• EMAIL:
    sct@bentre.gov.vn
  • ĐIỆN THOẠI:
    0275.3822 365- 3822 251
  • ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC:
    Trung tâm Khuyến công & Xúc tiến thương mại
    0275.6281888 - 0275.3822403
Giá cả thị trường dầu dừa và các sản phẩm dừa tuyển chọn
Giá dầu dừa có chiều hướng tăng cao Ảnh minh họa. Nguồn: TT.KC&XTTM

Giá cả thị trường dầu dừa và các sản phẩm dừa tuyển chọn

(Cập nhật: 04/05/2021)
Giá dầu dừa thô (CNO) tăng ở Ấn Độ, Indonesia và Sri Lanka. Giá cơm dừa nạo sấy (DC) tăng cao ở Indonesia, Ấn Độ, Sri Lanka và Philippines.

Cơm dừa: Giá cơm dừa ở Indonesia đạt 854 USD/tấn trong tháng 12/2020, cao hơn so với giá tháng trước 787 USD/tấn. Khi được so sánh với số liệu cùng kỳ năm trước thì giá cơm dừa trong tháng này cao hơn 276 USD/tấn.
Tại thị trường nội địa Philippines (Manila), giá cơm dừa tăng khoảng 72 USD/tấn từ 848 USD/tấn lên 920 USD/tấn. Giá tháng này cao hơn 349 USD/tấn so với giá tháng 12/2019 là 571 USD/tấn.

Dầu dừa: Giá bình quân dầu dừa  (CIF, Rotterdam) tại châu Âu trong tháng 12/2020 tăng khoảng 79 USD/tấn lên 1.459 USD/tấn từ 1.380 USD/tấn trong tháng 11/2020. Giá tháng này cao hơn khoảng 44% khi được so sánh với mức giá của tháng 12/2019 là 1.012 USD/tấn.
Giá dầu dừa nội địa tại Philippines trong tháng 12/2020 bình quân đạt 1.413 USD/tấn.
Giá FOB dầu dừa tại Indonesia trong tháng 12/2020 tăng 74 USD/tấn so với giá tháng trước từ 1.319 USD/tấn lên 1.393 USD/tấn. Mức giá dầu dừa của tháng 12/2020 cao hơn 407 USD/tấn so với giá của cùng kỳ năm 2019 là 986 USD/tấn.

Cám dừa: Giá bình quân nội địa đối với mặt hàng này của Philippines tại các điểm bán được trích dẫn ở mức 281 USD/tấn; cao hơn 22 USD/tấn so với giá tháng trước và cao hơn 37 USD/tấn so với mức giá cùng kì năm trước.
Giá bình quân nội địa cám dừa ở Indonesia là 276 USD/tấn, cao hơn so với giá tháng trước. Giá cám dừa tháng này cao hơn 66 USD/tấn so với giá cùng kỳ năm trước.

Cơm dừa nạo sấy: Giá bình quân cơm dừa nạo sấy (DC) FOB USA trong tháng 12/2020 đạt 2.469 USD/tấn, cao hơn 154 USD/tấn so với giá tháng 11 và cao hơn 639 USD/tấn so với giá cùng kỳ năm trước.
Ở Sri Lanka, giá cơm dừa nạo sấy nội địa tháng 12/2020 là 3.093 USD/tấn hoặc cao hơn 214 USD/tấn so với giá tháng 11/2020. Trong khi đó, giá cơm dừa nạo sấy tại thị trường nội địa Philippines trong tháng 12/2020 đạt 2.040 USD/tấn, giá tháng này cao hơn so với giá tháng 11/2020 và cao hơn so với giá cùng kỳ năm trước là 953 USD/tấn. Giá cơm dừa nạo sấy ở Indonesia trong tháng 12/2020 tăng khoảng 213 USD/tấn và cao hơn so với giá của năm trước là 1.550 USD/tấn.

Than gáo dừa: Tại Philippines, giá bình quân mặt hàng này trong tháng 12/2020 là 447 USD/tấn, tăng so với giá tháng trước. Trong khi đó, giá than gáo dừa của Indonesia tăng từ 641 USD/tấn trong tháng 11/2020 lên 651 USD/tấn trong tháng 12/2020. Hơn nữa, khi được so sánh với giá năm trước, giá tháng này cao hơn khoảng 187 USD/tấn. Giá than gáo dừa của Sri Lanka trong tháng 12/2020 là 470 USD/tấn, cao hơn 22% so với giá của năm trước.

Chỉ xơ dừa: Giá chỉ xơ dừa được bán tại thị trường nội địa Sri Lanka là 107 USD/tấn đối với chỉ pha trộn và dao động từ 521 – 908 USD/tấn đối với chỉ xơ cứng đơn. Giá chỉ xơ dừa pha trộn của Indonesia là 313 USD/tấn trong tháng 12/2020, cao hơn 3 USD/tấn so với giá cùng kỳ của năm.
 
Giá các sản phẩm dừa và các loại dầu chọn lọc (USD/tấn)
 
Sản phẩm/quốc gia 12/2020 11/2020 12/2019 2020
(giá bình quân hàng năm)
Dừa lột vỏ
Philippines (Nội địa) 190 177 144 168
Indonesia (Nội địa, sử dụng trong công nghiệp) 234 246 167 177
Sri Lanka (Nội địa, sử dụng trong công nghiệp) n.q. n.q. 221 269
Ấn Độ (Nội địa, Kerala) 740 675 577 575
Cơm dừa
Philippines (Nội địa, Manila) 920 848 571 632
Indonesia (Nội địa, Java) 854 787 578 577
Sri Lanka (Nội địa, Colombo) 1.501 1.402 1.098 1.337
Ấn Độ (Nội địa, Kochi) 1.815 1.718 1.459 1.532
Dầu dừa
 Philippines/Indonesia (CIF. Rott.) 1.459 1.380 1.012 1.015
 Philippines (Nội địa) 1.413 n.q. 950 922
 Indonesia (Nội địa) 1.393 1.319 986 955
 Sri Lanka (Nội địa) 2.635 2.526 1.955 2.416
Ấn Độ (Nội địa, Kerala) 2.799 2.626 2.339 2.407
Cơm dừa nạo sấy
 Philippines FOB (US), bán ra 2.469 2.315 1.830 2.206
 Philippines (Nội địa) 2.040 2.039 1.087 1.794
 Sri Lanka (Nội địa) 3.093 2.879 1.963 2.557
 Indonesia (FOB) 2.488 2.275 1.550 2.015
Ấn Độ (Nội địa) 2.543 2.503 1.987 2.167
Cám dừa
 Philippines (Nội địa) 281 259 244 234
Sri Lanka (Nội địa) 270 257 230 246
Indonesia (Nội địa) 281 276 235 238
Than gáo dừa
Philippines (Nội địa), Mua vào 447 418 315 373
Sri Lanka (Nội địa) 470 455 386 410
Indonesia (Nội địa, Java) Mua vào 651 641 464 551
Ấn Độ (Nội địa) 543 537 372 460
Xơ dừa
 Sri Lanka (Chỉ xơ dừa làm nệm/Chỉ xơ dừa cọng ngắn) 107 109 147 124
Sri Lanka ( chỉ xơ cứng đơn) 521 578 524 560
 Sri Lanka ( chỉ xơ cứng đôi) 908 920 883 834
Indonesia (chỉ thô) 313 313 310 302
Các loại dầu khác
 Dầu cơm cọ Malaysia/Indonesia (CIF Rott.) 1.193 1.073 945 822
Dầu Cọ, Malaysia
/Indonesia (CIF Rott.)
979 918 770 750
Dầu đậu nành, (FOB Châu Âu Ex mill) 1.023 974 821 837
 
 
Tỷ giá ngoại tệ ngày 31/12/2020     
1 USD = 48,03 Philippines hay 14.009 Rp Indonesia hay 73,01 Rs Ấn Độ hay 185,28 Rs Sri Lanka
1 Euro = 1,22 USD                    n.q.= không định giá
 Nguồn: TT.KCVXTTM, được dịch từ bản tin “The Cocommunity, Vol L.No.1, 2021