• EMAIL:
    sct@bentre.gov.vn
  • ĐIỆN THOẠI:
    0275.3822 365- 3822 251
  • ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC:
    Trung tâm Khuyến công & Xúc tiến thương mại
    0275.6281888 - 0275.3822403
Giá cả thị trường dầu dừa và các sản phẩm dừa tuyển chọn
Giá cơm dừa nạo sấy có chiều hướng tăng tại các nước sản xuất chính như Philippines, Indonesia và Sri Lanka Ảnh minh họa. Nguồn: XTTM

Giá cả thị trường dầu dừa và các sản phẩm dừa tuyển chọn

(Cập nhật: 30/10/2020)
Giá dầu dừa thô (CNO) tăng ở Philippines, Indonesia và Sri Lanka. Tương tự, giá cơm dừa nạo sấy (DC) cũng tăng cao ở Philippines, Indonesia và Sri Lanka.

Cơm dừa: Giá cơm dừa ở Indonesia đạt 533 USD/tấn trong tháng 6/2020, cao hơn so với giá tháng trước 454 USD/tấn. Khi được so sánh với số liệu cùng kỳ năm trước thì giá cơm dừa trong tháng này cao hơn 139 USD/tấn.
Tại thị trường nội địa của Philippines (Manila), giá cơm dừa tăng khoảng 45 USD/tấn từ 540 USD/tấn lên 585 USD/tấn. Giá tháng này cao hơn 178 USD/tấn so với giá tháng 6/2019 là 407 USD/tấn.
Cơm dừa nạo sấy: Giá bình quân cơm dừa nạo sấy (DC) FOB USA trong tháng 6/2020 đạt 2.190 USD/tấn, cao hơn 37 USD/tấn so với giá tháng 5 và cao hơn 500 USD/tấn so với giá cùng kỳ năm trước.
Ở Sri Lanka, giá cơm dừa nạo sấy nội địa tháng 6/2020 là 2.580 USD/tấn hoặc cao hơn 172 USD/tấn so với giá tháng 5/2020. Trong khi đó, giá cơm dừa nạo sấy tại thị trường nội địa Philippines trong tháng 6/2020 đạt 2.039 USD/tấn, thấp hơn 441 USD/tấn so với giá tháng trước và cao hơn 1.161 USD so với giá cùng kỳ năm trước. Giá cơm dừa nạo sấy ở Indonesia trong tháng 6/2020 tăng khoảng 75 USD/tấn và cao hơn so với giá của năm trước là 1.302 USD/tấn.
Dầu dừa: Giá bình quân dầu dừa (CIF, Rotterdam) tại châu Âu trong tháng 6/2020 tăng khoảng 89 USD/tấn lên 920 USD/tấn từ 831 USD/tấn trong tháng 5/2020. Giá tháng này cao hơn khoảng 44% khi được so sánh với giá tháng 6/2019 là 637 USD/tấn.
Giá dầu dừa nội địa tại Philippines trong tháng 6/2020 bình quân đạt 853 USD/tấn. Mức giá này cao hơn 83 USD/tấn so với giá tháng 5/2020; và cao hơn 229 USD/tấn nếu được so sánh với giá cùng kỳ năm trước là 624 USD/tấn.
Giá FOB dầu dừa tại Indonesia trong tháng 6/2020 tăng khoảng 66 USD/tấn so với giá tháng trước từ 783 USD/tấn tăng lên 849 USD/tấn. Mức giá dầu dừa của tháng 6/2020 cao hơn 216 USD/tấn so với giá của cùng kỳ năm 2019 là 633 USD/tấn.
Cám dừa: Giá bình quân nội địa đối với mặt hàng này của Philippines tại các điểm bán được trích dẫn ở mức 261 USD/tấn; cao hơn 09 USD/tấn so với giá tháng trước và cao hơn 49 USD/tấn so với mức giá cùng kì năm trước. Giá bình quân nội địa cám dừa ở Indonesia là 218 USD/tấn, cao hơn 15 USD/tấn so với giá tháng trước.
Than gáo dừa: Tại Philippines, giá bình quân mặt hàng này trong tháng 6/2020 là 369 USD/tấn, giảm nhẹ so với giá tháng trước. Trong khi đó, giá than gáo dừa của Indonesia tăng từ 535 USD/tấn  trong tháng 5/2020 lên 566 USD/tấn trong tháng 6/2020. Hơn nữa, khi được so sánh với giá cùng kỳ năm trước, giá tháng 6/2020 cao hơn khoảng 139 USD/tấn. Giá than gáo dừa của Sri Lanka trong tháng 6/2020 là 383 USD/tấn, thấp hơn 7% so với giá năm trước.
Chỉ xơ dừa: Giá chỉ xơ dừa được bán tại thị trường nội địa Sri Lanka là 107 USD/tấn đối với chỉ pha trộn và dao động từ 516 – 802 USD/tấn đối với chỉ xơ cứng đơn. Giá chỉ xơ dừa pha trộn của Indonesia là 285 USD/tấn trong tháng 6/2020, thấp hơn so với giá tháng 5/2020 là 300 USD/tấn.
 
Giá các sản phẩm dừa và các loại dầu chọn lọc (USD/tấn)
 
Sản phẩm/quốc gia 6/2020 5/2020 6/2019 2020
(giá bình quân hàng năm)
Dừa lột vỏ
Philippines (Nội địa) 173 171 109 167
Indonesia (Nội địa, sử dụng trong công nghiệp) 168 171 131 162
Sri Lanka (Nội địa, sử dụng trong công nghiệp) 278 257 147 256
Ấn Độ (Nội địa, Kerala) 452 495 461 550
Cơm dừa
Philippines (Nội địa, Manila) 585 540 407 555
Indonesia (Nội địa, Java) 533 454 394 487
Sri Lanka (Nội địa, Colombo) 1.506 1.310 929 1.274
Ấn Độ (Nội địa, Kochi) 1.316 1.399 1.294 1.451
Dầu dừa
 Philippines/Indonesia (CIF. Rott.) 920 831 637 893
 Philippines (Nội địa) 853 770 624 835
 Indonesia (Nội địa) 849 783 633 844
 Sri Lanka (Nội địa) 2.720 2.612 1.631 2.346
Ấn Độ (Nội địa, Kerala) 2.115 n.q. 2.131 2.304
Cơm dừa nạo sấy
 Philippines FOB (US), bán ra 2.190 2.153 1.690 2.146
 Philippines (Nội địa) 2.039 1.598 878 1.549
 Sri Lanka (Nội địa) 2.580 2.408 1.692 2.401
 Indonesia (FOB) 1.875 1.800 1.302 1.906
Ấn Độ (Nội địa) 1.828 1.786 1.704 2.058
Cám dừa
 Philippines (Nội địa) 261 252 212 236
Sri Lanka (Nội địa) n.q. n.q. 235 232
Indonesia (Nội địa) 218 224 203 223
Sản phẩm/quốc gia 6/2020 5/2020 6/2019 2020
(giá bình quân hàng năm)
Than gáo dừa
Philippines (Nội địa), Mua vào 369 371 312 345
Sri Lanka (Nội địa) 383 374 413 381
Indonesia (Nội địa, Java) Mua vào 566 535 427 538
Ấn Độ (Nội địa) 410 403 370 400
Xơ dừa
 Sri Lanka (Chỉ xơ dừa làm nệm/Chỉ xơ dừa cọng ngắn) 107 136 187 141
Sri Lanka ( chỉ xơ cứng đơn) 516 447 623 505
 Sri Lanka ( chỉ xơ cứng đôi) 802 774 1.020 817
Indonesia (chỉ thô) 285 300 304 305
Các loại dầu khác
 Dầu cơm cọ Malaysia/Indonesia (CIF Rott.) 761 678 542 768
Dầu Cọ, Malaysia
/Indonesia (CIF Rott.)
652 574 552 672
Dầu đậu nành, (FOB Châu Âu Ex mill) 752 684 743 756
 
 
Tỷ giá ngoại tệ ngày 31/6/2020           
1 USD = 49,75 Philippines hay 14.261 Rp Indonesia hay 75,53 Rs Ấn Độ hay 186,24 Rs Sri Lanka
1 Euro = 1,12 USD                     n.q.= không định giá
(Nguồn: TT.KCVXTTM, được dịch từ bản tin “The Cocommunity, Vol L.No.7, 2020)