• EMAIL:
    sct@bentre.gov.vn
  • ĐIỆN THOẠI:
    0275.3822 365- 3822 251
  • ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC:
    Trung tâm Khuyến công & Xúc tiến thương mại
    0275.6281888 - 0275.3822403
Giá cả thị trường dầu dừa và các sản phẩm dừa tuyển chọn

Giá cả thị trường dầu dừa và các sản phẩm dừa tuyển chọn

(Cập nhật: 19/06/2020)
Giá dầu dừa thô (CNO) giảm ở Philippines, Indonesia và Sri Lanka. Giá cơm dừa nạo sấy (DC) cũng giảm ở Indonesia và Philippines nhưng tăng cao ở Sri Lanka.

Dầu dừa: Giá bình quân dầu dừa (CIF, Rotterdam) tại châu Âu trong tháng 3/2020 giảm khoảng 29 USD/tấn xuống còn 846 USD/tấn từ 875 USD/tấn trong tháng 02/2020. Giá này cao hơn 24% khi được so sánh với giá tháng 3/2019 là 682 USD/tấn.Giá bình quân nội địa dầu dừa tại Philippines vào tháng 3/2020 đạt 798 USD/tấn, giảm 23 USD so với giá tháng 02/2020, và cao hơn 119 USD/tấn so với giá dầu dừa trong cùng kỳ năm trước là 679 USD/tấn.

Giá FOB dầu dừa tại Indonesia trong tháng 3/2020 giảm khoảng 40 USD/tấn so với giá tháng trước từ 840 USD/tấn giảm xuống còn 800 USD/tấn. Giá dầu dừa trong tháng 3/2020 là 116 USD/tấn, cao hơn so với cùng kỳ năm 2019 là 684 USD/tấn.

Cơm dừa: Giá cơm dừa ở Indonesia đạt 439 USD/tấn trong tháng 3/2020, thấp hơn so với giá tháng trước 493 USD/tấn. Khi được so sánh với số liệu cùng kỳ năm trước thì giá cơm dừa trong tháng này cao hơn 49 USD/tấn.

Tại thị trường nội địa của Philippines (Manila), giá cơm dừa vẫn duy trì mức giá của tháng trước nhưng tăng hơn 128 USD/tấn so với mức giá 415 USD/tấn của tháng 3/2019.

Cám dừa: Giá bình quân nội địa đối với mặt hàng này của Philippines tại các điểm bán được trích dẫn ở 193 USD/ tấn; thấp hơn 31 USD/tấn so với giá tháng trước và thấp hơn 29 USD/tấn so với mức giá cùng kì năm trước.
Giá bình quân nội địa cám dừa ở Sri Lanka giảm 25 USD/tấn so với giá tháng trước là 241 USD/tấn và thấp hơn 25 USD/tấn so với mức giá cùng kỳ.

Cơm dừa nạo sấy: Giá bình quân cơm dừa nạo sấy (DC) FOB USA trong tháng 3/2020 đạt 2.094 USD/tấn, thấp hơn 55 USD/tấn so với giá tháng 02 nhưng cao hơn 374 USD/tấn so với giá cùng kỳ năm trước. Ở Sri Lanka, giá cơm dừa nạo sấy nội địa tháng 3/2020 là 2.467 USD/tấn hoặc tăng 111 USD/tấn so với giá tháng 02/2020. Trong khi đó, giá cơm dừa nạo sấy tại thị trường nội địa của Philippines trong tháng 3/2020 đạt 1.433 USD/tấn, cao hơn so với giá tháng trước và cao hơn 558 USD so với giá cùng kỳ năm trước. Giá cơm dừa nạo sấy ở Indonesia trong tháng 3/2020 đạt 1.950 USD/tấn, giảm 100 USD/tấn so với giá tháng trước nhưng lại cao hơn 515 USD/tấn so với giá cùng kỳ năm trước.

Than gáo dừa: Tại Sri Lanka, giá bình quân mặt hàng này trong tháng 3/2020 là 378 USD/tấn, thấp hơn so với giá tháng trước. Trong khi đó, giá than gáo dừa của Philippines giảm từ 327 USD/tấn trong tháng 02/2020 xuống còn 324 USD/tấn trong tháng 3/2020. Giá bình quân than gáo dừa ở Indonesia tính đến tháng 3/2020 là 521 USD/tấn, thấp hơn 75 USD/tấn so với giá tháng trước.

Chỉ xơ dừa: Chỉ xơ dừa được bán tại thị trường nội địa ở Sri Lanka là 149 USD/tấn đối với chỉ pha trộn và 515 USD/tấn – 786 USD/tấn đối với chỉ xơ cứng. Giá chỉ xơ dừa pha trộn của Indonesia là 320 USD/tấn trong tháng 3/2020, cao hơn so với giá tháng trước là 303 USD/tấn.

 
Giá các sản phẩm dừa và các loại dầu chọn lọc (USD/tấn)
Sản phẩm/quốc gia 3/2020 02/2020 3/2019 2020
(giá bình quân hàng năm)
Dừa lột vỏ
Philippines (Nội địa) 169 166 116 159
Indonesia (Nội địa, sử dụng trong công nghiệp) 161 144 142 162
Sri Lanka (Nội địa, sử dụng trong công nghiệp) 249 251 169 249
Ấn Độ (Nội địa, Kerala) 599 603 542 602
Cơm dừa
Philippines (Nội địa, Manila) 543 543 415 564
Indonesia (Nội địa, Java) 439 493 390 500
Sri Lanka (Nội địa, Colombo) 1.135 1.283 1.000 1.184
Ấn Độ (Nội địa, Kochi) 1.503 1.530 1.507 1.514
Dầu dừa
 Philippines/Indonesia (CIF. Rott.) 846 875 682 927
 Philippines (Nội địa) 798 821 679 864
 Indonesia (Nội địa) 800 840 684 878
 Sri Lanka (Nội địa) 2.173 2.214 1.822 2.133
Ấn Độ (Nội địa, Kerala) 2.323 2.390 2.414 2.368
Cơm dừa nạo sấy
 Philippines FOB (US), bán ra 2.094 2.149 1.720 2.132
 Philippines (Nội địa) 1.433 1.401 875 1.307
 Sri Lanka (Nội địa) 2.467 2.356 1.897 2.349
 Indonesia (FOB) 1.950 2.050 1.435 1.987
Ấn Độ (Nội địa) 2.147 2.239 2.044 2.226
Cám dừa
 Philippines (Nội địa) 193 224 222 224
Sri Lanka (Nội địa) 216 241 241 232
Indonesia (Nội địa) 237 237 211 228
Than gáo dừa
Philippines (Nội địa), Mua vào 324 327 321 322
Sri Lanka (Nội địa) 378 386 392 383
Indonesia (Nội địa, Java) Mua vào 521 596 491 542
Ấn Độ (Nội địa) 403 405 426 396
Xơ dừa
 Sri Lanka (Chỉ xơ dừa làm nệm/Chỉ xơ dừa cọng ngắn) 149 154 185 153
Sri Lanka ( chỉ xơ cứng đơn) 515 523 617 521
 Sri Lanka ( chỉ xơ cứng đôi) 786 843 1.010 837
Indonesia (chỉ thô) 320 303 311 308
Các loại dầu khác
 Dầu cơm cọ Malaysia/Indonesia (CIF Rott.) 689 802 655 815
Dầu Cọ, Malaysia
/Indonesia (CIF Rott.)
635 729 573 733
Dầu đậu nành, (FOB Châu Âu Ex mill) 748 800 750 897
 
 
Tỷ giá ngoại tệ ngày 31/3/2020       
1 USD = 50,89 Philippines hay 16.308 Rp Indonesia hay 75,37 Rs Ấn Độ hay 189,59 Rs Sri Lanka
1 Euro = 1,10 USD n.q.= không định giá

 
Nguồn: TT.KC&XTTM, được dịch từ bản tin “The Cocommunity, Vol L.No.4, 2020