• EMAIL:
    sct@bentre.gov.vn
  • ĐIỆN THOẠI:
    0275.3822 365- 3822 251
  • ĐƠN VỊ TRỰC THUỘC:
    Trung tâm Khuyến công & Xúc tiến thương mại
    0275.6281888 - 0275.3822403
Giá cả thị trường dầu dừa và các sản phẩm dừa tuyển chọn

Giá cả thị trường dầu dừa và các sản phẩm dừa tuyển chọn

(Cập nhật: 10/01/2020)

Giá dầu dừa giảm ở  PhilippinesIndonesia và  Sri Lanka. Giá cơm dừa nạo sấy tăng ở  PhilippinesIndonesia và  Sri Lanka

 

Cơm dừa: Giá cơm dừa ở Indonesia đạt 413 USD/tấn trong tháng 10/2019, thấp hơn so với giá tháng trước 415 USD/tấn. Khi được so sánh với số liệu cùng kỳ năm trước thì giá cơm dừa trong tháng này thấp hơn 10 USD/tấn.

Tại thị trường nội địa của Philippines ( Manila), giá cơm dừa giảm 20 USD/tấn so với giá tháng 10/2019, và thấp hơn khoảng 100 USD/tấn so với giá của tháng 10/2018 là 495 USD/tấn.

Dầu dừa: Tại Châu Âu, giá bình quân dầu dừa (CIF. Rotterdam) trong tháng 10/2019 giảm khoảng 02 USD/tấn, xuống còn 715 USD/tấn từ 717 USD/tấn trong tháng 10/2019. Giá này thấp hơn 15% khi được so sánh với giá của tháng 10/2018 là 840 USD/tấn.

Giá bình quân nội địa dầu dừa tại Philippines vào tháng 10/2019 đạt 642 USD/tấn, giá này thấp hơn 4 USD/tấn so với giá tháng 10/2019 và thấp hơn 171 USD/tấn khi được so sánh với giá dầu dừa trong cùng kỳ năm trước là 813 USD/tấn.

Giá bình quân dầu dừa tại Indonesia trong tháng 10/2019 giảm khoảng 3 USD/tấn so với giá tháng trước, từ 647 USD/tấn giảm xuống còn 644 USD/tấn. Giá dầu dừa trong tháng 10/2019 thấp hơn 165 USD/tấn, thấp hơn so với cùng kỳ năm 2018 là 809 USD/tấn.

Cám dừa: Giá bình quân nội địa của Philippines tại các điểm bán được trích dẫn ở 204 USD/ tấn; thấp hơn 01 USD/tấn so với giá tháng trước, và cao hơn 15 USD/tấn so với mức giá cùng kì năm trước.

Giá bình quân nội địa cám dừa ở Sri Lanka tăng 14 USD/tấn so với giá tháng trước là 205 USD/tấn và thấp hơn giá cùng kỳ năm trước là 282 USD/tấn.

 Cơm dừa nạo sấy: Giá bình quân cơm dừa nạo sấy FOB USA trong tháng 10/2019 đạt 1.698 USD/tấn. Giá này cao hơn 70 USD/tấn so với giá tháng trước và thấp hơn 566 USD/tấn so với giá cùng kỳ năm trước. Ở Sri Lanka, giá cơm dừa nạo sấy nội địa tháng 10/2019 là 1.785 USD/tấn hoặc tăng 114 USD so với giá tháng 9/2019. Trong khi đó, giá cơm dừa nạo sấy tại thị trường nội địa ở Philippines đạt 1034 USD/tấn, cao hơn 122 USD/tấn so với giá tháng trước và thấp hơn 363 USD so với giá cùng kỳ năm trước. Giá cơm dừa nạo sấy ở Indonesia trong tháng 10/2019 đạt 1.425 USD/tấn, tăng 140 USD so với giá tháng trước và giảm khoảng 125 USD so với giá cùng kỳ năm trước.

Than gáo dừa: Tại Sri Lanka trong tháng 10/2019, giá bình quân than gáo dừa đạt 386 USD/tấn, thấp hơn so với giá tháng trước là 387 USD/tấn. Giá bình quân than gáo dừa của Indonesia trong tháng 10/2019 là 438 USD/tấn, tăng 14 USD so với giá cùng kỳ năm trước.

Chỉ xơ dừa: Giá chỉ xơ dừa nội địa tại Sri Lanka khoảng 144 USD/tấn đối với chỉ pha trộn và dao động trong khoảng 523 USD – 883 USD đối với chỉ xơ cứng. Giá chỉ xơ dừa làm nệm tại Indonesia trong tháng 10/2019 là 304 USD/tấn, tăng nhẹ so với giá tháng trước.

 

Bảng giá các sản phẩm dừa và các loại dầu chọn lọc (USD/tấn)

 

Sản phẩm/quốc gia

10/2019

9/2019

10/2018

2019

(giá bình quân hàng năm)

Dừa lột vỏ

Philippines (Nội địa)

110

97

124

110

Indonesia (Nội địa, sử dụng trong công nghiệp)

125

124

118

132

Sri Lanka (Nội địa, sử dụng trong công nghiệp)

154

123

192

147

Ấn Độ (Nội địa, Kerala)

539

550

498

523

Cơm dừa

Philippines (Nội địa. Manila)

395

415

495

417

Indonesia (Nội địa. Java)

413

415

403

404

Sri Lanka (Nội địa. Colombo)

804

770

1.064

908

Ấn Độ (Nội địa, Kochi)

1.447

1.506

1.313

1.463

Dầu dừa

 Philippines/Indonesia (CIF. Rott.)

715

717

840

694

  Philippines (Nội địa)

642

646

813

662

  Indonesia (Nội địa)

644

647

809

665

  Sri Lanka (Nội địa)

1.568

2.197

1.957

1.775

Ấn Độ (Nội địa, Kerala)

2.297

2.375

2.092

2.323

Cơm dừa nạo sấy

 Philippines FOB (US), bán ra

1.698

1.628

2.264

1.717

  Philippines (Nội địa)

1.034

912

1.397

923

  Sri Lanka (Nội địa)

1.785

1.671

1.809

1.753

  Indonesia (FOB)

1.425

1.285

1.550

1.324

Ấn Độ (Nội địa)

1.785

1.830

1.618

1.892

Cám dừa

  Philippines (Nội địa)

204

205

189

207

Sri Lanka (Nội địa)

219

205

282

225

Indonesia (Nội địa)

203

203

191

205

Than gáo dừa

Philippines (Nội địa), Mua vào

311

298

362

315

Sri Lanka (Nội địa)

386

387

491

397

Indonesia (Nội địa, Java) Mua vào

438

424

526

448

Ấn Độ (Nội địa)

408

403

588

403

Xơ dừa (thảm)

  Sri Lanka (Chỉ xơ dừa làm nệm/Chỉ xơ dừa cọng ngắn)

144

144

248

180

Sri Lanka ( chỉ xơ cứng đơn)

523

525

704

601

  Sri Lanka ( chỉ xơ cứng đôi)

883

884

1,056

979

Indonesia (chỉ thô)

304

301

325

302

Các loại dầu khác

 Dầu cơm cọ Malaysia/Indonesia (CIF Rott.)

594

613

800

625

Dầu Cọ, Malaysia

/Indonesia (CIF Rott.)

591

580

499

577

Dầu đậu nành, (FOB Châu Âu Ex mill)

771

779

681

758

 

Tỷ giá ngoại tệ ngày 31/10/2019        

1 USD = 50,78 Philippines hay 14.043 Rp Indonesia hay 77,03 Rs Ấn Độ hay 181,17 Rs Sri Lanka

1 Euro = 1,12 USD

Nguồn: XTTM dịch

Theo: APCC